Mục lục
ToggleBên dưới đây mình có spoil trước 1 phần nội dung của cuốn sách với mục tiêu là để bạn tham khảo và tìm hiểu trước về nội dung của cuốn sách. Để xem được toàn bộ nội dung của cuốn sách này thì bạn hãy nhấn vào nút “Tải sách PDF ngay” ở bên trên để tải được cuốn sách bản full có tiếng Việt hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!



BÀI 9: THANG ÂM NGŨ CUNG – DÂN CA
Cách thức thực hiện tiết tấu Thang Âm Ngũ Cung hay Dân Ca
1. THANH ÂM NGŨ CUNG
| Giọng | Âm giai | Ghi chú |
|---|---|---|
| Giọng Thứ (Dm) | 1 – 3 – 4 – 5 – 7 → D – F – G – A – C | |
| Giọng Trưởng (C) | 1 – 2 – 3 – 5 – 6 → C – D – E – G – A |
2. THANH ÂM TÂY NGUYÊN
| Giọng | Âm giai | Ghi chú |
|---|---|---|
| Giọng Trưởng (C) | 1 – 3 – 4 – 5 – 7 → C – E – F – G – B | |
| Giọng Trưởng (C) | 1 – 2 – 3 – 5 – 6 → C – D – E – G – A |
3. THANH ÂM NAM BỘ
| Giọng | Âm giai | Ghi chú |
|---|---|---|
| Giọng Thứ (Dm) | 1 – 3 – 4 – 5 – 6 → D – F – G – A – B | Trong Dm có Bb nhưng trong Thang âm Dân Ca Nam Bộ thì ta dùng B. |
BÀI 11: HỢP ÂM SUS4 – SUS2 – TĂNG VÀ GIẢM
1. SUS4
- Ký hiệu: Csus4
- Thực hành với giọng chính Đô Trưởng (C Major)
- C (C.E.G)
- F (F.A.C)
- Gsus4 (G.C.D)
- C (C.E.G)
Xếp ngón cho Sus4:
- Tay Trái: Bấm B1 + B5
- Tay Phải: Không bấm B3, chỉ bấm B1 – B4 – B5
Ứng dụng:
Hợp âm Sus4 dùng để kết câu, kết đoạn hoặc kết nửa (khi bài hát tới hết câu, hát đến Câu 1 rồi qua Câu 2 thì dùng Sus4 để chuẩn bị qua Câu 2, ta chuyển Gsus4 → G hoặc C).
Sus4 dễ chuẩn bị hút về B3 để kết về G và trở về C được sáng rõ, nhẹ nhàng.
2. SUS2
- Ký hiệu: sus2
- Tiến trình:
Csus2 (C.D.G) → Am7 (G.A.C) → Fmaj7 (F.A.C.E) → Gsus4 (G.C.D)
Xếp ngón:
- Tay Trái: B1 + B5
- Tay Phải: B1 + B2 + B5
Lưu ý:
Không đánh nốt B3 hoặc B4 hút về B3.
Sus2 thường dùng trong hợp âm Trưởng, hoặc các câu Dân ca.
3. GIẢM
- Ký hiệu: Cdim, Cm♭5, C°
- Cấu tạo: Hợp âm 3 nốt = Q3T + Q3T (1.5 cung + 1.5 cung)
- Ví dụ: Cdim = C – E♭ – G♭
Ghi nhớ:
- Hợp âm Trưởng mang sắc sáng, vui tươi.
- Hợp âm Thứ mang sắc buồn man mác, trữ sầu.
- Hợp âm Giảm mang màu nghịch, căng, kích thích.
Ứng dụng:
- Hợp âm Giảm dùng làm hợp âm dẫn (Cdim → Dm → G → C) hoặc trong câu 2-5-1 của giọng Thứ (Cdim → Bdim (B°) → E (E7) → Am).
- Dùng để tạo cảm giác lắng nghe, hút xuống, kết nối mềm mại trong bài nhạc.
4. TĂNG
- Ký hiệu: C+ hoặc C+5
- Cấu tạo: Q3T + Q3T
- Ví dụ: C+ = C – E – G#
Tăng có tác dụng hút lên hoặc đẩy lên cao, tạo cảm giác sáng hoặc mở rộng.
BÀI 14: THỰC HIỆN MỘT BÀI HOÀ ÂM CƠ BẢN
1. Xác định Giọng
Trong bài này ta khai thác giọng Đô Trưởng (C Major)
2. Âm giai
| C | D | E | F | G | A | B |
|---|---|---|---|---|---|---|
| I | II | III | IV | V | VI | VII |
3. Công thức 1.4.5
C – F – G
4. Giọng Song Song Tương Ứng
Am – Dm – Em
5. Hợp Âm Sus2
| Đối với Hợp Âm Trưởng | Hợp Âm Thứ |
|---|---|
| Csus2 – Dsus2 – Fsus2 – Gsus2 | Amsus2 – Dmsus2 – Emsus2 |
6. Hợp Âm Sus4
| Đối với Hợp Âm Trưởng | Hợp Âm Thứ |
|---|---|
| Csus4 – Fsus4 – Gsus4 | Amsus4 – Dmsus4 – Emsus4 |
7. Hợp Âm Tăng
| Giọng Trưởng | Giọng Thứ |
|---|---|
| C+ – F+ – G+ | Am+ – Dm+ – Em+ |
8. Hợp Âm Giảm
| Giọng Trưởng | Giọng Thứ |
|---|---|
| Cdim – Fdim – Gdim | Amdim – Dmdim – Emdim |
9. Đặt Hợp Âm
Áp dụng các hợp âm trên để hoà âm cho một bài hát cơ bản theo giọng C Trưởng, chú ý:
- Dùng quy tắc 1.4.5 để chọn hợp âm chính.
- Giọng song song tương ứng cho các đoạn chuyển.
- Sus2, Sus4, Tăng, Giảm để làm màu và kết nối câu.
BÀI 4 (Phần 1): XÁC ĐỊNH QUÃNG
1. Khái niệm
Quãng là cách gọi dùng để diễn tả mối quan hệ giữa hai nốt nhạc (mối quan hệ này thể hiện về độ cao, tức là số cung).
Quãng cũng được hiểu là khoảng cách cao độ giữa hai nốt nhạc.
Ví dụ:
a) Quãng 4 đúng: nốt C là bậc 4 của G và C cách G 2,5 cung.
b) Quãng 5 đúng: nốt E là bậc 5 của A và E cách A 3,5 cung.
c) Quãng 3 trưởng: nốt A là bậc 3 của F và A cách F 2 cung.
d) Quãng 6 trưởng: nốt C là bậc 6 của E và C cách E 4 cung.
2. Quãng cơ bản
Bảng tóm tắt các quãng cơ bản:
| Tên quãng | Viết tắt | Tính chất |
|---|---|---|
| Quãng 1 đúng | 1Đ | Bậc 1 và 0 cung |
| Quãng 2 trưởng | 2T | Bậc 2 và 1 cung |
| Quãng 2 thứ | 2t | Bậc 2 và 0,5 cung |
| Quãng 3 trưởng | 3T | Bậc 3 và 2 cung |
| Quãng 3 thứ | 3t | Bậc 3 và 1,5 cung |
| Quãng 4 đúng | 4Đ | Bậc 4 và 2,5 cung |
| Quãng 5 đúng | 5Đ | Bậc 5 và 3,5 cung |
| Quãng 6 trưởng | 6T | Bậc 6 và 4,5 cung |
| Quãng 7 trưởng | 7T | Bậc 7 và 5,5 cung |
| Quãng 8 đúng | 8Đ | Bậc 8 và 6 cung |
Lưu ý:
- Quãng trưởng > quãng thứ 0,5 cung.
- Quãng 1, 4, 5, 8 là quãng đúng (không có dạng trưởng, thứ).
- Các quãng còn lại có dạng trưởng hoặc thứ (không có quãng đúng).
3. Xác định quãng từ hai nốt cho trước
Để xác định quãng từ hai nốt cho trước, ta có 2 bước sau:
Bước 1: Xác định bậc giữa 2 nốt (lưu ý nốt gốc và nốt ngọn).
Bước 2: Xác định khoảng cách cung giữa 2 nốt → kết luận quãng.
Ví dụ:
a) Nốt gốc là G, nốt ngọn là C.
→ Bước 1: nốt C là bậc 4 của G
→ Bước 2: nốt C cách G 2,5 cung → quãng 4 đúng.
b) Nốt gốc là A, nốt ngọn là E.
→ Bước 1: nốt E là bậc 5 của A
→ Bước 2: nốt E cách A 3,5 cung → quãng 5 đúng.
c) Nốt gốc là F, nốt ngọn là A.
→ Bước 1: nốt A là bậc 3 của F
→ Bước 2: nốt A cách F 2 cung → quãng 3 trưởng.
d) Nốt gốc là E, nốt ngọn là C.
→ Bước 1: nốt C là bậc 6 của E
→ Bước 2: nốt C cách E 4 cung → quãng 6 trưởng.
4. Yêu cầu bài học
- Hiểu được khái niệm về quãng.
- Học thuộc các quãng cơ bản (nêu thuộc cả phần tính chất cung).
- Biết các bước xác định quãng và tự tính theo các quãng trưởng, thứ, đúng.
- Làm bài tập nhiều lần cho đến khi thuần thục.
5. Bài tập thực hành
Xác định những quãng sau:
(10 bài tập hình nốt nhạc được đưa ra như trong ảnh gốc)
ĐỌC THÊM
Johann Sebastian Bach
Johann Sebastian Bach (tiếng Đức: [ˈjoːhan zeˈbasti̯an ˈbax]; 21 tháng 3 năm 1685 – 28 tháng 7 năm 1750) là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ organ, vĩ cầm, đại hồ cầm, và đàn harpsichord người Đức thuộc thời kỳ Baroque (1600 – 1750).
Nhờ kỹ năng điêu luyện trong cấu trúc đối âm, hòa âm, và nhịp điệu, cùng những nét nhạc đầy sáng tạo, Bach đã góp phần làm giàu nền âm nhạc Đức và thế giới. Nhiều sáng tác của Bach như Brandenburg Concertos, Mass cung Si thứ, The Well-Tempered Clavier, và các bản cantata, partita, passion… vẫn là nền tảng cho âm nhạc cổ điển phương Tây.
(Theo Wikipedia)
BÀI 4 (Phần 3): QUÃNG TĂNG – QUÃNG GIẢM
1. Bảng tóm tắt về độ lớn của quãng
Độ lớn của quãng sẽ tăng dần ½ cung từ trái sang phải:
| Quãng giảm kép | Quãng giảm | Quãng thứ < Quãng đúng | Quãng trưởng | Quãng tăng | Quãng tăng kép |
|---|---|---|---|---|---|
| Quãng đúng |
Ký hiệu quãng tăng là dấu (+), quãng giảm là dấu (–).
Ví dụ:
- Quãng tăng: quãng 4⁺, quãng 5⁺
- Quãng giảm: quãng 4⁻, quãng 5⁻
2. Ví dụ về quãng tăng và quãng giảm
(đoạn hình minh họa kèm nốt nhạc)
Nhận xét:
- Quãng 4⁻: ta chỉ cần hạ nốt ngọn lên hoặc xuống 0,5 cung là được quãng giảm.
- Quãng 4⁺: ta chỉ cần nâng nốt ngọn lên 0,5 cung là được quãng tăng.
3. Xây dựng quãng tăng từ nốt gốc hoặc nốt cho trước
3.1. Xây dựng quãng tăng từ nốt gốc cho trước:
Bước 1: Xác định quãng trưởng hoặc đúng từ nốt gốc.
Bước 2: Thêm dấu thăng vào nốt ngọn (hoặc nốt gốc) → có được quãng tăng cần xây dựng.


