Tải FREE sách Đệm Hát Piano Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao PDF

Tải FREE sách Đệm Hát Piano Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao PDF

Tải FREE sách Đệm Hát Piano Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao PDF là một trong những Sách âm nhạc đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Đệm Hát Piano Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao PDF đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.

Bên dưới đây mình có spoil trước 1 phần nội dung  của cuốn sách với mục tiêu là để bạn tham khảo và tìm hiểu trước về nội dung của cuốn sách. Để xem được toàn bộ nội dung của cuốn sách này thì bạn hãy nhấn vào nút “Tải sách PDF ngay” ở bên trên để tải được cuốn sách bản full có tiếng Việt hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!

PHẦN I: NHẠC LÝ ĐỆM HÁT

BÀI 1: DẤU HÓA – HÓA BIỂU, CUNG & NỬA CUNG, QUÃNG


1. DẤU HÓA

  • Dấu hóa: là tên gọi chung cho: Dấu thăng, dấu giáng, dấu bình, dấu thăng kép, dấu giáng kép.
  • Dấu thăng: Nâng cao độ của nốt nhạc lên nửa cung.
  • Dấu thăng kép: Nâng cao độ của nốt nhạc lên một cung.
  • Dấu giáng: Hạ cao độ của nốt nhạc xuống nửa cung.
  • Dấu giáng kép: Hạ cao độ của nốt nhạc xuống một cung.
  • Dấu bình: Ký hiệu hủy bỏ hiệu lực của dấu thăng hoặc dấu giáng ở phía trước.

2. HÓA BIỂU

  • Dấu hóa biểu: là những dấu thăng, giáng, bình được ghi cố định tại các nốt nhạc cùng tên với dấu hóa đó.
  • Dấu hóa thường: chỉ ảnh hưởng đến nốt nhạc cùng tên, cùng vị trí với dấu hóa đó trong phạm vi một ô nhịp.

3. CUNG VÀ NỬA CUNG

  • Nửa cung: là khoảng cách cao độ nhỏ nhất giữa 2 âm liền bậc.

Ví dụ:

  • Các khoảng cách nửa cung (♯): B–C ; G♯–A ; E–F ; D♯–E.
  • Các khoảng cách 1 cung (2 nửa cung): C–D ; F–G ; G–A ; A–B.

4. QUÃNG

  • Quãng: là khoảng cách cao độ giữa hai âm thanh.
  • Có hai loại quãng cơ bản:
    • Quãng giai điệu: là hai âm vang lên lần lượt.
    • Quãng hòa âm: là hai âm vang lên cùng lúc.

Khi tính quãng, ta tính cả hai âm đầu và cuối.
Ví dụ: từ Đô đến Miquãng 3 (Đô – Rê – Mi).


Một số loại quãng thường gặp:

Loại quãngKý hiệuKhoảng cách (số cung)
Quãng 1P10 cung
Quãng 2 thứm20.5 cung
Quãng 2 trưởngM21 cung
Quãng 3 thứm31.5 cung
Quãng 3 trưởngM32 cung
Quãng 4 đúngP42.5 cung
Quãng 5 đúngP53.5 cung
Quãng 6 thứm64 cung
Quãng 6 trưởngM64.5 cung
Quãng 7 thứm75 cung
Quãng 7 trưởngM75.5 cung
Quãng 8 đúng (quãng 8)P86 cung

Ghi nhớ:

  • 2 nửa cung = 1 cung
  • Khi đếm quãng, phải đếm cả hai âm đầu và cuối.
  • Mỗi loại quãng sẽ tạo ra cảm giác hòa âm khác nhau trong âm nhạc.

BÀI 5: THÀNH LẬP HỢP ÂM

1. CÔNG THỨC CỦA CÁC HỢP ÂM TRƯỞNG & HỢP ÂM THỨ

Thành lập hợp âm trong âm giai Trưởng:

  • Lấy bậc 1, 3, 5 của âm giai Trưởng → ta được hợp âm Trưởng
    Ví dụ:
    • Âm giai Đô Trưởng: Đô – Rê – Mi – Pha – Son – La – Si – Đô
      → Hợp âm Đô Trưởng gồm: Đô – Mi – Son (C)
    • Âm giai Son Trưởng: Son – La – Si – Đô – Rê – Mi – Fa# – Son
      → Hợp âm Son Trưởng gồm: Son – Si – Rê (G)

Thành lập hợp âm trong âm giai Thứ:

  • Lấy bậc 1, 3, 5 của âm giai Thứ → ta được hợp âm Thứ
    Ví dụ:
    • Âm giai La Thứ: La – Si – Đô – Rê – Mi – Fa – Son – La
      → Hợp âm La Thứ gồm: La – Đô – Mi (Am)
    • Âm giai Rê Thứ: Rê – Mi – Fa – Son – La – Sib – Đô – Rê
      → Hợp âm Rê Thứ gồm: Rê – Fa – La (Dm)

2. CẤU TRÚC HỢP ÂM 3 TRƯỞNG & THỨ

Loại hợp âmQuãng 1 → 3Quãng 3 → 5
Trưởng2 cung1,5 cung
Thứ1,5 cung2 cung

BÀI 6: VIẾT HỢP ÂM CHO BÀI NHẠC

1. CÁC NGUYÊN TẮC KHI VIẾT HỢP ÂM CHO BÀI NHẠC

  • Dựa vào điệu thức của bài hát (Trưởng hay Thứ).
  • Dựa vào cao độ giai điệu chính để chọn hợp âm phù hợp.
  • Các nốt trong giai điệu nên là nốt nằm trong hợp âm tại thời điểm đó.
  • Khi hợp âm chuyển, nên chuyển mượt, gần nhau (quãng 3, quãng 5).

2. MỘT SỐ VÒNG HỢP ÂM THƯỜNG DÙNG

Trong giọng Trưởng:

  • Vòng 1: C – Am – Dm – G (I – vi – ii – V)
  • Vòng 2: C – F – G – C (I – IV – V – I)

Trong giọng Thứ:

  • Vòng 1: Am – Dm – G – C (i – iv – V – I)
  • Vòng 2: Am – F – C – G (i – VI – III – VII)

BÀI 7: ĐIỆU VALSE

1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỆU VALSE

  • Nhịp 3/4, thường có cảm giác du dương, nhẹ nhàng.
  • Cách đệm phổ biến: Bass – Hợp âm – Hợp âm
    (phù hợp các bài hát có tính chất nhẹ nhàng, trữ tình, lãng mạn).

Ví dụ mô hình đệm:
| Bass | Hợp âm | Hợp âm |


2. MỘT SỐ BÀI ĐIỆU VALSE TIÊU BIỂU

  • Nhớ em
  • Cho con

(Phần thực hành: Học sinh luyện tập tiết tấu theo mẫu đệm và hát kèm nhịp.)

1. CẤU TẠO HỢP ÂM 3 TĂNG

  • Ký hiệu:
    Viết chữ cái ghi tên nốt hoa kèm “aug” (Caug) hoặc viết hoa kèm dấu “+” (C+).
  • Ví dụ:
    Hợp âm Đô tăng: Caug – Hợp âm Fa tăng: Faug – Hợp âm Mi tăng: Eaug – Hợp âm Sol tăng: Gaug
  • Cấu tạo:
    • Quãng từ âm 1 đến 3 là quãng 3 trưởng (2 cung)
    • Quãng từ âm 3 đến 5 là quãng 3 trưởng (2 cung)
    • Quãng từ âm 1 đến 5 là quãng 5 tăng (4 cung)
  • Ví dụ minh họa trên khuông nhạc:
    Caug = Đô – Mi – Sol#
    Faug = Fa – La – Đô#
    Eaug = Mi – Sol# – Đô
    Gaug = Sol – Si – Rê#

2. CẤU TẠO HỢP ÂM 3 GIẢM

  • Ký hiệu:
    Viết chữ cái hoa kèm “dim” (Cdim, Gdim) hoặc kèm dấu “º” (Cº, Gº).
  • Ví dụ:
    Cdim: Đô – Mi♭ – Sol♭
    Fdim: Fa – La♭ – Đô♭
    Gdim: Sol – Si♭ – Rê♭
  • Cấu tạo:
    • Quãng 1 → 3: Quãng 3 thứ (1.5 cung)
    • Quãng 3 → 5: Quãng 3 thứ (1.5 cung)
    • Quãng 1 → 5: Quãng 5 giảm (3 cung)

3. BÀI 6 – VIẾT HỢP ÂM CHO BẢN NHẠC & MỘT SỐ VÒNG HỢP ÂM THƯỜNG DÙNG

I. Nguyên tắc viết hợp âm

  • Nguyên tắc 1:
    Hợp âm thường đặt ở đầu ô nhịp và vào phách mạnh của phách, đôi khi ở phách nhẹ.
  • Nguyên tắc 2:
    Hợp âm đầu và cuối bài thường là bậc I; đầu bài có thể là bậc I hoặc bậc V.
  • Nguyên tắc 3:
    Nếu trong ô nhịp có nhiều nốt không thuộc hợp âm, ưu tiên đặt hợp âm ở nốt đầu hoặc nốt mạnh.

Lưu ý:

  • Nốt hợp âm chọn thường trùng với giai điệu.
  • Không nên thay đổi hợp âm quá dày, thường 1 ô nhịp có 1 hoặc 2 hợp âm là đủ.

II. MỘT SỐ VÒNG HỢP ÂM THƯỜNG DÙNG

Vòng hợp âm cho giọng Trưởng & Thứ
  • Vòng 1: I – IV – I – V7 – I
    • Đô trưởng: C – F – G7 – C
    • La thứ: Am – Dm – E7 – Am
  • Vòng 2: I – IV – I – bVII – bVI – bVII – I
    • Đô trưởng: C – Am – F – G7 – C
    • La thứ: Am – F – Dm – E7 – Am
  • Vòng 3: bVI – bVII – I
    • Đô trưởng: C – F – G7 – C
  • Vòng 4: I – bIII – bVI – bVII – I
    • Đô trưởng: C – Em – Am – G7 – C
  • Vòng 5: I – bVI65 – bIII – IV – V7 – I
    • Đô trưởng: C – G/B – Am – Em/G – F – C/E – F – G7 – C

Vòng hợp âm giọng Thứ
  • Vòng 1: i – iv – V7 – i
    • La thứ: Am – F – E7 – Am
  • Vòng 2: i – bVI – bVII – i
    • La thứ: Am – Dm – G – Am