Tải FREE sách Tài Liệu Ngữ Pháp HSK4 PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Tài Liệu Ngữ Pháp HSK4 PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Tài Liệu Ngữ Pháp HSK4 PDF có tiếng Việt là một trong những Sách tiếng Trung đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Tài Liệu Ngữ Pháp HSK4 PDF có tiếng Việt đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.

Bên dưới đây mình có spoil trước 1 phần nội dung  của cuốn sách với mục tiêu là để bạn tham khảo và tìm hiểu trước về nội dung của cuốn sách. Để xem được toàn bộ nội dung của cuốn sách này thì bạn hãy nhấn vào nút “Tải sách PDF ngay” ở bên trên để tải được cuốn sách bản full có tiếng Việt hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!

NGỮ PHÁP 279. BỔ NGỮ KHẢ NĂNG “得不得了”

1. Ý nghĩa

Thể hiện mức độ, chất lượng, nhấn mạnh.

2. Cách dùng

“得不得了” (de bùdéliǎo) được dùng như một bổ ngữ khả năng, nhấn mạnh mức độ rất cao hoặc thể hiện tình huống nghiêm trọng, đôi khi dẫn đến hậu quả đáng kể.
Có thể dùng theo nghĩa khẳng định, tương tự tiếng Việt “vô cùng”, “rất”, “hết sức”.

Cấu trúc:

Tính từ + 得不得了

3. Ví dụ

  • 升职的事情让他高兴得不得了。
    Shēng zhí de shìqíng ràng tā gāoxìng dé bùdéliǎo.
    → Việc anh được thăng chức khiến anh vô cùng hạnh phúc.
  • 嗨, 他跟老总的关系好得不得了, 你一定要小心!
    Hāi, tā gēn lǎozǒng de guānxì hǎo dé bùdéliǎo, nǐ yīdìng yào xiǎoxīn!
    → Mối quan hệ giữa anh ấy và sếp rất tốt, bạn cần cẩn thận!
  • 爸爸气得不得了, 你要倒霉啦。
    Bàba qì dé bùdéliǎo, nǐ yào dǎoméi la.
    → Bố vô cùng tức giận, bạn sắp gặp rắc rối rồi.

NGỮ PHÁP 280. TÍNH TỪ BỔ SUNG “得很”

1. Ý nghĩa

Thể hiện mức độ, chất lượng, nhấn mạnh.

2. Cách dùng

“得很” (de hěn) dùng sau tính từ để nhấn mạnh mức độ mạnh hơn so với “很 + tính từ”.
Thường gặp trong khẩu ngữ, hiếm khi đi với động từ (có nhưng ít).

Cấu trúc:

Tính từ + 得很

3. Ví dụ

  • 你觉得不好吃? 我觉得好吃得很。
    Nǐ juédé bù hǎo chī? Wǒ juédé hǎo chī dé hěn.
    → Bạn thấy không ngon à? Tôi thấy rất ngon.
  • 不用担心, 这次考试简单得很。
    Bùyòng dānxīn, zhè cì kǎoshì jiǎndān dé hěn.
    → Đừng lo, bài kiểm tra này rất đơn giản.
  • 离我远点儿! 我现在烦得很!
    Lí wǒ yuǎn diǎnr! Wǒ xiànzài fán dé hěn!
    → Tránh xa tôi ra! Tôi đang rất bực mình!

NGỮ PHÁP 281. THỬ THÁCH MỘT TÍNH TỪ VỚI “什么”

1. Ý nghĩa

Dùng để hỏi, thể hiện câu hỏi tu từ.

2. Cách dùng

Thêm “什么” (shénme) vào sau tính từ hoặc động từ để tạo câu hỏi tu từ.
Tương tự tiếng Việt như “Vội gì?”, “Lo cái gì?”, “Buồn cái gì?”.
Ngữ cảnh và ngữ điệu sẽ quyết định câu là hỏi thật hay mang ý tu từ.

Cấu trúc:

Tính từ + 什么
Động từ + 什么

Khi lặp lại tính từ hoặc động từ sau “什么”, nghĩa được nhấn mạnh hơn, thường mang sắc thái nghi ngờ hoặc trách móc.

3. Ví dụ

  • 紧张什么啊, 你不是上过好几次舞台了吗?
    Jǐnzhāng shénme a, nǐ bùshì shàngguò hǎojǐ cì wǔtáile ma?
    → Căng thẳng gì chứ, bạn đã lên sân khấu nhiều lần rồi mà!
  • 郁闷什么呀, 看看这蓝蓝的天空, 绿绿的田园!
    Yùmèn shénme ya, kànkàn zhè lánlán de tiānkōng, lǜlǜ de tiányuán!
    → Buồn gì chứ, nhìn trời xanh, đồng xanh đẹp biết bao!
  • 你急什么急, 还早着呢。
    Nǐ jí shénme jí, hái zǎo zhene.
    → Vội gì mà vội, vẫn còn sớm mà.

NGỮ PHÁP 282. THỂ HIỆN “HƠN MỘT CHÚT”

1. Ý nghĩa

Thể hiện mức độ, sự thay đổi nhẹ.

2. Cách dùng

Thêm “了一点儿” (le yīdiǎnr) sau tính từ để diễn tả “hơn một chút”.
Nhẹ nhàng, lịch sự hơn so với “太…了”, thường dùng khi muốn giảm cảm giác phê phán.

Cấu trúc:

Tính từ + 了一点儿

3. Ví dụ

  • 这条牛仔裤好像短了点儿。
    Zhè tiáo niúzǎikù hǎoxiàng duǎn le diǎnr.
    → Quần jeans này hình như hơi ngắn.
  • 那个地方离我家远了一点儿。
    Nàgè dìfāng lí wǒjiā yuǎn le yīdiǎnr.
    → Nơi đó hơi xa nhà tôi.
  • 这件衬衫小了点儿, 我想换一件。
    Zhè jiàn chènshān xiǎo le diǎnr, wǒ xiǎng huàn yī jiàn.
    → Áo này hơi nhỏ, tôi muốn đổi cái khác.

NGỮ PHÁP 283. NÓI “RẤT NHIỀU” VỚI “有的是”

1. Ý nghĩa

Thể hiện số lượng lớn, mức độ nhiều.

2. Cách dùng

“有的是” (yǒudeshì) nghĩa là “rất nhiều”, “đầy rẫy”.
Khác hoàn toàn với “有的 + 是”.
Thường dùng để nhấn mạnh, cường điệu cảm xúc.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 有的是 + Danh từ
Danh từ + Chủ ngữ + 有的是

Lưu ý:
“有的是” không dùng ở thể phủ định. Khi phủ định, nói “没有很多”.

3. Ví dụ

  • 他爸是大老板, 有的是钱。
    → Bố anh ta là sếp lớn, tiền thì nhiều vô kể.
  • 她是全职妈妈, 有的是时间。
    → Cô ấy là nội trợ, có thừa thời gian.
  • 我一个大男人, 有的是力气。
    → Tôi là đàn ông đích thực, sức lực dồi dào.

NGỮ PHÁP 284. MÔ TẢ HÀNH ĐỘNG LẶP LẠI VỚI “又”

1. Ý nghĩa

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

2. Cách dùng

Lặp động từ và đặt “又” ở giữa để nhấn mạnh hành động được lặp lại nhiều lần.
Thường dùng với động từ đơn âm tiết như 看, 想, 问, 找, 试,…

Cấu trúc:

Chủ ngữ + Động từ + 了 + 又 + Động từ + 还是/就是

Lưu ý:
“还是” hoặc “就是” dùng để nhấn mạnh rằng kết quả không thay đổi sau nhiều lần.

3. Ví dụ

  • 他找了又找, 还是没找到他的钱包。
    → Anh ta tìm đi tìm lại, vẫn không thấy ví.
  • 他想了又想, 还是不同意。
    → Anh ta nghĩ đi nghĩ lại, vẫn không đồng ý.
  • 我们问了又问, 她就是不说。
    → Chúng tôi hỏi mãi, cô ấy vẫn không nói.
  • 他试了又试, 就是打不开门。
    → Anh ta thử mãi mà vẫn không mở được cửa.