Sách Văn Hóa Học Đại Cương Và Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam PDF tải FREE

Sách Văn Hóa Học Đại Cương Và Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam PDF tải FREE

Sách Văn Hóa Học Đại Cương Và Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam PDF tải FREE là một trong những Sách văn hóa đáng đọc và tham khảo. Hiện Sách Văn Hóa Học Đại Cương Và Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam PDF tải FREE đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.

Bên dưới đây mình có spoil trước 1 phần nội dung  của cuốn sách với mục tiêu là để bạn tham khảo và tìm hiểu trước về nội dung của cuốn sách. Để xem được toàn bộ nội dung của cuốn sách này thì bạn hãy nhấn vào nút “Tải sách PDF ngay” ở bên trên để tải được cuốn sách bản full có tiếng Việt hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO

Môn: Văn hóa học đại cương và Cơ sở văn hóa Việt Nam

Thành viên Hội đồng:

  1. GS Trần Quốc Vượng – Trưởng môn, Chủ tịch Hội đồng
  2. GS.TS Tô Ngọc Thanh – Tổng Thư ký Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam
  3. GS.PTS Phạm Đức Dương – Tổng biên tập Tạp chí Đông Nam Á ngày nay
  4. PGS Trần Lâm Biền – Trưởng ban Biên tập Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật
  5. PGS Đặng Đức Siêu – Giảng dạy tại Đại học Sư phạm
  6. PGS.PTS Ngô Đức Thịnh – Viện trưởng Viện Nghiên cứu Văn hóa Dân gian
  7. PTS Nguyễn Chí Bền – Phó Tổng biên tập Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật
  8. PTS Nguyễn Văn Chiến – Viện Nghiên cứu Đông Nam Á
  9. PTS Ngô Văn Doanh – Tổng biên tập Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á
  10. PTS Lâm Mỹ Dung – Thư ký khoa học
  11. PTS Nguyễn Xuân Kính – Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Văn hóa Dân gian
  12. PTS Hà Hữu Nga – Trợ lý khoa học
  13. PTS Chu Thị Thanh Tâm – Giảng dạy tại Đại học Ngoại ngữ
  14. CN Trần Thúy Anh – Trợ lý giáo vụ
  15. CN Lê Tuyết Hạnh – Đại học Ngoại ngữ

“Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận”
– Chủ tịch Hồ Chí Minh, trích thư gửi các họa sĩ nhân dịp triển lãm hội họa 1951.

“Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Cõi bờ sông núi đã riêng
Phong tục Bắc Nam cũng khác…”

(Nguyễn Trãi – Bình Ngô Đại Cáo, thế kỷ XV, bản dịch)


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Số: 280/TCCB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 1995


QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ nhiệm chức vụ Trưởng môn học tại Trường Đại học Đại cương năm học 1995–1996

GIÁM ĐỐC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Căn cứ Nghị định số 97/CP ngày 10 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ về việc thành lập Đại học Quốc gia Hà Nội;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Quốc gia Hà Nội, ban hành theo Quyết định số 477/TTg ngày 5 tháng 9 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Hiệu trưởng Trường Đại học Đại cương, Trưởng Ban Đào tạo, và Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Đại học Quốc gia Hà Nội;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:
Bổ nhiệm Giáo sư Trần Quốc Vượng, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, giữ chức vụ Trưởng môn học Văn hóa học đại cương tại Trường Đại học Đại cương trong năm học 1995–1996.

Điều 2:
Ông Trưởng môn học có nhiệm vụ tư vấn và giúp Ban Giám hiệu Trường Đại học Đại cương tổ chức các hoạt động chuyên môn:

  • Quản lý nội dung và chất lượng đào tạo;
  • Tổ chức biên soạn chương trình và giáo trình;
  • Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên;
  • Giới thiệu cán bộ giảng dạy và các hoạt động khác liên quan đến môn học.

Điều 3:
Chế độ làm việc và phụ cấp chức vụ của Trưởng môn học do Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội quy định.

Điều 4:
Các ông: Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban chức năng, Hiệu trưởng các Trường Đại học trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội và GS Trần Quốc Vượng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

  • Như Điều 4;
  • Lưu: VP, ĐT, TCCB.

GIÁM ĐỐC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
(Đã ký)
GS Nguyễn Văn Đạo


CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: VĂN HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG

Người soạn thảo: GS Trần Quốc Vượng
Người nhận xét:

  1. GS.TS Tô Ngọc Thanh
  2. GS.PTS Phạm Đức Dương

I. GIỚI THIỆU CHUNG

Môn học gồm 3 đơn vị học trình với 45 tiết giảng, 10 giờ bài tập (đồng thời là bài thi môn học) và 1–2 ngày tham quan thực tế (8–16 giờ) tại các cụm di tích văn hóa trong và quanh Hà Nội như:
Văn Miếu – Quốc Tử Giám, khu di tích lịch sử – văn hóa ven Hồ Tây, khu di tích Cổ Loa…


II. MỤC TIÊU MÔN HỌC

a) Nắm được các khái niệm cơ bản:

  • Khái niệm văn hóa và các định nghĩa khác nhau;
  • Cội nguồn văn hóa;
  • Phân loại và đối sánh văn hóa (Tương đối luận văn hóa);
  • Thích nghi và biến đổi văn hóa;
  • Tiếp xúc, đan xen và giao thoa văn hóa.

b) Nắm vững các quan điểm và phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hóa.

c) Xác định phương hướng bảo vệ truyền thống văn hóa dân tộc trong tiến trình hội nhập quốc tế hiện đại.


III. NỘI DUNG CHÍNH

  1. Văn hóa và con người – chủ thể sáng tạo văn hóa:
    Sự hình thành năng lực tư duy biểu tượng và văn hóa trong xã hội loài người.
  2. Diễn tiến của văn hóa:
    • Sự hình thành và phát triển văn hóa;
    • Đối sánh văn hóa (cao, thấp, khác);
    • Ứng biến và tiếp biến văn hóa.
  3. Cấu trúc văn hóa:
    Gồm các lĩnh vực: năng lượng, kỹ thuật, kinh tế, xã hội, giáo dục, tín ngưỡng – tôn giáo, phong tục tập quán và luật pháp.

IV. KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

Văn hóa là lĩnh vực lâu đời, nhưng Văn hóa họcmột ngành học mới trong đại học Việt Nam.
Các khái niệm, định nghĩa và phương pháp tiếp cận còn đa dạng.
Giảng viên cần:

  • Liên tục cập nhật hóa bài giảng;
  • Giới thiệu nhiều quan điểm khác nhau để sinh viên tham khảo;
  • Khuyến khích sinh viên tự do tranh luận dưới sự hướng dẫn của giảng viên.

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM

Người soạn thảo: GS Trần Quốc Vượng
Người phản biện:

  • GS Trương Hữu Quýnh
  • GS.PTS Phạm Đức Dương
  • GS.TS Tô Ngọc Thanh

Tiếp theo chương trình Văn hóa học đại cương (3 học trình – 45 tiết), đây là chương trình Cơ sở văn hóa Việt Nam, cũng bao gồm 3 học trình – 45 tiết, dùng trong chương trình tổng quát của Đại học Đại cương.

Sau đây là bản giải trình ngắn gọn về môn học này.


I. MỤC TIÊU

a) Nắm được diễn trình sơ lược về văn hóa Việt Nam từ khởi thủy đến thế kỷ XX.

b) Tìm hiểu được những nét bản sắc của văn hóa Việt Nam.

c) Trên cơ sở “Ôn cố nhi tri tân”, xác định phương hướng xây dựng một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, dựa trên nền tảng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nhằm hướng tới một xã hội Việt Nam:

“Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng – văn minh.”


II. NỘI DUNG CHÍNH

a) Chủ thể sáng tạo văn hóa Việt Nam:
Tất cả các tộc người đã và đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

b) Văn hóa Việt Nam: sự tác động qua lại giữa ba thế giới:

  • Thế giới Tự nhiên
  • Thế giới Xã hội
  • Thế giới Tổ tiên (người đã khuất, thần linh Việt Nam)

c) Đặc trưng của nền văn hóa Việt Nam:

  • lịch sử lâu đời
  • Trong diễn trình phát triển, luôn tồn tại ba yếu tố:
    BẢO TỒN (cái tinh túy) – HỦY PHÁ (cái lạc hậu) – SÁNG TẠO (cái mới)
  • nền tảng nội sinh, nhưng luôn hấp thụ và Việt Nam hóa các yếu tố ngoại sinh
  • Tạo thành một nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng

III. NHỮNG KHUYẾN NGHỊ KHI SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

  • Đây là một môn học mới, còn có nhiều cách hiểu khác nhau về lịch sử và đặc điểm văn hóa Việt Nam.
  • Do đó, cần trình bày những nét chung, mẫu số chung về văn hóa Việt Nam, đồng thời tôn trọng cách tiếp cận riêng của từng giảng viên.
  • Giảng viên nên giúp sinh viên tìm hiểu văn hóa Việt Nam theo hai hướng:
    • Đồng đại (synchronic): nghiên cứu các hiện tượng văn hóa trong cùng một thời điểm.
    • Lịch đại (diachronic): nghiên cứu sự phát triển của văn hóa qua các thời kỳ lịch sử.
  • Nội dung môn học cần được bổ sung, cập nhật thường xuyên để phản ánh đúng nhận thức hiện đại về văn hóa Việt Nam.
  • Giảng viên cần khuyến khích sinh viên chủ động học hỏi, tranh luận, dưới sự hướng dẫn khoa học của mình.

NỘI DUNG CỤ THỂ

MỞ ĐẦU (2 tiết)

  1. Nhắc lại sơ lược một số khái niệm về văn hóa.
  2. Để hiểu văn hóa Việt Nam cần hiểu sâu:
    • Không gian Việt Nam (địa lý – môi trường)
    • Thời gian Việt Nam (lịch sử dân tộc)

HỌC TRÌNH I (15 tiết)

NỀN TẢNG VĂN HÓA VIỆT NAM

1. Những nền tảng tự nhiên

1.1. Nền tảng địa chất:
Hình ảnh “con rồng đất” dưới sâu 30–60 km – biểu tượng cho hình thể đất Việt.

1.2. Nền tảng địa lý:
Sự tiến hóa địa lý từ thời tân kiến tạo (neo-tectonic) đến nay.


2. Địa hình Việt Nam

2.1. Từ hiện tại trở về quá khứ:
Sự tiến, lùi của biển; quá trình bồi tụ và thay đổi dòng chảy của các con sông lớn.

2.2. Phân vùng địa – văn hóa Việt Nam:

  • Tây Bắc
  • Việt Bắc
  • Châu thổ Bắc Bộ
  • Châu thổ Thanh – Nghệ – Tĩnh
  • Dải núi Trường Sơn kéo dài từ Tây Bắc – Trung Bộ, “một đèo, một đèo, lại một đèo…”
  • Nam Bộ: gồm Đông Nam Bộ, Trung Nam Bộ, Tây Nam Bộ

2.3. Các mô hình địa – văn hóa khác:
a) Tây Nguyên với bốn cao nguyên: Đắk Lắk – Kon Tum – Gia Lai – Lâm Đồng.
b) Đông – Trung – Tây Nam Bộ: mỗi vùng mang đặc điểm địa – văn hóa riêng biệt.
c) Quá trình mở nước về phía Nam: giải thích rõ quá trình Nam tiến của dân tộc Việt trong lịch sử, từ lưu vực sông Hồng đến đồng bằng sông Cửu Long.