Mục lục
ToggleBên dưới đây mình có spoil trước 1 phần nội dung của cuốn sách với mục tiêu là để bạn tham khảo và tìm hiểu trước về nội dung của cuốn sách. Để xem được toàn bộ nội dung của cuốn sách này thì bạn hãy nhấn vào nút “Tải sách PDF ngay” ở bên trên để tải được cuốn sách bản full có tiếng Việt hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!



LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, mối quan hệ giao tiếp giữa con người với con người cũng ngày càng trở nên quan trọng.
Ngày nay, hoạt động giao lưu không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn mở rộng ra trên tất cả các lĩnh vực như kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, v.v…
Với 15 chủ đề khác nhau có liên quan đến giao tiếp văn phòng – công sở, cuốn “Tiếng Trung cho nhân viên văn phòng” được biên soạn nhằm giúp người đọc trau dồi thêm kiến thức, tự tin hơn khi giao tiếp trong môi trường công sở.
Sách được biên soạn dành cho những người đã có vốn tiếng Trung cơ bản, muốn nâng cao kỹ năng giao tiếp và thực hành nói.
Cách trình bày theo từng chủ đề, từng tình huống cụ thể, bao gồm những mẫu hội thoại sinh động, ngắn gọn, dễ hiểu và mang tính thực tiễn cao, giúp người học tiếp thu nhanh hơn.
Ngoài ra, sách còn cung cấp vốn từ mở rộng liên quan đến từng chủ đề, có đĩa MP3 tặng kèm để hỗ trợ quá trình luyện khẩu ngữ.
Cuốn sách này có thể xem như giáo trình khẩu ngữ, là cẩm nang bổ sung cho bộ sưu tập tài liệu học tiếng Trung giao tiếp của bạn.
Nó giúp người học nâng cao vốn từ, cách dùng từ theo từng tình huống, đặc biệt chú trọng đến phong cách diễn đạt tự nhiên như người bản ngữ.
Sách được biên soạn dưới hình thức song ngữ Trung – Việt, thuận lợi cho việc học.
Ngoài ra, tên người, địa danh… được chọn gần gũi với người Việt, tạo cảm giác thân thiện và dễ tiếp cận.
Trong quá trình biên soạn, nhóm tác giả đã cố gắng vận dụng các thành ngữ quen thuộc và các cách biểu đạt tương đương trong tiếng Việt, nhưng khó tránh khỏi thiếu sót — mong nhận được góp ý từ bạn đọc để lần tái bản sau hoàn thiện hơn.
GIỚI THIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG
| Loại câu | Ví dụ tiếng Trung | Phiên âm (Pinyin) | Dịch nghĩa | Chú thích |
|---|---|---|---|---|
| Câu vị ngữ động từ | 我学中文。 | Wǒ xué Zhōngwén. | Tôi học tiếng Trung. | Giống câu tiếng Việt. Từ chỉ thời gian, địa điểm, cách thức đặt trước động từ. |
| 昨天我去他家。 | Zuótiān wǒ qù tā jiā. | Hôm qua tôi đến nhà anh ấy. | ||
| 他们在门口等你。 | Tāmen zài ménkǒu děng nǐ. | Họ đợi anh ở cổng. | ||
| 老师坐飞机去北京。 | Lǎoshī zuò fēijī qù Běijīng. | Thầy giáo đáp máy bay đến Bắc Kinh. | ||
| Câu vị ngữ tính từ | 哥哥很忙。 | Gēge hěn máng. | Anh trai rất bận. | Giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ không dùng động từ 是. |
| 妈妈的身体很好。 | Māma de shēntǐ hěn hǎo. | Sức khỏe của mẹ tôi rất tốt. | ||
| Câu vị ngữ danh từ | 今天是星期六。 | Jīntiān shì xīngqīliù. | Hôm nay là thứ bảy. | Có thể dùng hoặc không dùng “是”. |
| 一年有十二个月。 | Yī nián yǒu shí’èr gè yuè. | Một năm có 12 tháng. | ||
| 明天是二十号。 | Míngtiān shì èrshí hào. | Ngày mai là ngày 20. | ||
| 他三十岁。 | Tā sānshí suì. | Anh ấy 30 tuổi. | ||
| Câu tồn tại | 房间里有人。 | Fángjiān lǐ yǒu rén. | Trong phòng có người. | Từ chỉ nơi chốn có thể làm chủ ngữ; “有” biểu thị sự tồn tại. |
| 桌上有书和词典。 | Zhuō shang yǒu shū hé cídiǎn. | Trên bàn có sách và từ điển. | ||
| Câu chữ “把” | 我把钥匙丢了。 | Wǒ bǎ yàoshi diū le. | Tôi đánh mất chìa khóa rồi. | Thường có động từ + tân ngữ cụ thể; tân ngữ là danh từ. |
| 他把钱给我了。 | Tā bǎ qián gěi wǒ le. | Anh ấy đưa tiền cho tôi rồi. | ||
| Câu bị động “被” | 我被老师批评了一顿。 | Wǒ bèi lǎoshī pīpíng le yí dùn. | Tôi bị thầy giáo phê bình một trận. | Có thể dùng 被、叫、让… trước động từ. |
| 姐姐被气哭了。 | Jiějie bèi qì kū le. | Chị gái bị chọc giận đến phát khóc. | ||
| 自行车被弄坏了。 | Zìxíngchē bèi nòng huài le. | Xe đạp bị hỏng rồi. | ||
| Câu nhấn mạnh “是……的” | 我是昨天坐飞机到北京的。 | Wǒ shì zuótiān zuò fēijī dào Běijīng de. | Hôm qua tôi đến Bắc Kinh bằng máy bay. | Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, cách thức… |
| Câu vô chủ | 刮风了。 | Guā fēng le. | Gió nổi lên rồi. | Không cần chủ ngữ. |
| 下雨了。 | Xià yǔ le. | Mưa rồi. | ||
| Câu so sánh | 我跟他一样高。 | Wǒ gēn tā yíyàng gāo. | Tôi cao bằng anh ấy. | A 跟 B 一样 + tính từ. |
| 他比我高。 | Tā bǐ wǒ gāo. | Anh ấy cao hơn tôi. | A 比 B + tính từ. | |
| 这双鞋比我的大一点儿。 | Zhè shuāng xié bǐ wǒ de dà yìdiǎnr. | Đôi giày này rộng hơn một chút so với đôi của tôi. | ||
| Câu phản vấn | 这不是你的笔吗? | Zhè bú shì nǐ de bǐ ma? | Đây chẳng phải là bút của anh sao? | Dùng để nhấn mạnh sự khẳng định hoặc phủ định. |
Một số ghi nhớ khác
| Chủ điểm | Giải thích / Ví dụ |
|---|---|
| Danh từ số lượng | Tiếng Trung không phân biệt số ít – số nhiều. Ví dụ: 一张桌子 (1 cái bàn), 三个学生 (3 học sinh). |
| Phương vị từ | 如:上、下、前、后、左、右、里、外、东、南、西、北… Ví dụ: 桌子上 có nghĩa là “trên bàn”. |
| Từ nghi vấn | 谁 (ai), 什么 (gì), 哪里 (ở đâu), 什么时候 (khi nào), 怎么 (như thế nào)… |
| Lượng từ | Phải đặt giữa số từ và danh từ. Ví dụ: 三本书 (3 cuốn sách), 五辆自行车 (5 chiếc xe đạp). |
| Động từ lặp lại | Như 看看 (nhìn một chút), 学学 (học thử), 听听 (nghe thử). |
| Trợ từ “了” | Biểu thị hành động đã hoàn thành hoặc sự thay đổi trạng thái. Ví dụ: 我吃饭了。→ Tôi đã ăn cơm rồi. |
| Trợ từ “着” | Biểu thị hành động đang diễn ra. Ví dụ: 他坐着。→ Anh ấy đang ngồi. |
| Trợ từ “过” | Biểu thị kinh nghiệm từng trải. Ví dụ: 我去过上海。→ Tôi đã từng đến Thượng Hải. |
| Cấu trúc “正在……呢” | Biểu thị hành động đang diễn ra. Ví dụ: 我正在吃饭呢。→ Tôi đang ăn cơm. |


