Tải FREE sách Giáo Khoa Tiếng Trung Lớp 1 PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Giáo Khoa Tiếng Trung Lớp 1 PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Giáo Khoa Tiếng Trung Lớp 1 PDF có tiếng Việt là một trong những Sách tiếng Trung đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Giáo Khoa Tiếng Trung Lớp 1 PDF có tiếng Việt đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.

**⑤ 对韵歌** 云 对 雨, 雪 对 风。 花 对 树, 鸟 对 虫。 山 清 对 水 秀, 柳 绿 对 桃 红。 对 云 风 花 鸟 虫 – 虫 虫 – 云 云 – 山 山 — **语文园地一** | 识字加油站 | |—| | 一片 两片 三 四片, | | 五 片 六 片 七 八片。 | | 九 片 十 片 无数 片, | | 飞 入 水 中 都 不见。 | 你能猜出这是什么吗? 六七八九十 | 八 | 八 | 八 | | |—|—|—|—| | 十 | 十 | 十 | | | 字词句运用 | |—| | 读一读, 比一比。 | 人 天 口 田 日 目 — **小兔子乖乖** 小兔子乖乖, 把门儿开开。 快点儿开开, 我要进来。 不开, 不开, 我不开, 妈妈没回来, 谁来也不开。 — **小兔子乖乖** 小兔子乖乖, 把门儿开开。 快点儿开开, 我要进来。 就开, 就开, 我就开, 妈妈回来了, 这就把门儿开。

**Tiêu đề:** 趣味语文 **Tiêu đề phụ:** 课后文 **Ngày 11** **Bên trái:** 有一次上华文课的时候, 老师在讨论“尊敬老人”的 话题。 老师对同学们说: “老人身体比较虚弱, 我们年轻人要体谅他们。 比如, 你在公交车上遇到一位老爷爷站在你的身边, 而你正好坐着, 你会做什么呢?” 这时候, 整个问题问到了阿明又举了手: “老师, 我会借有礼貌地告诉老爷爷‘您年纪大’。 不要紧, 不要紧, 不然就不会紧张。” **Bên phải:** **【阅读贴士】** 1. **尊敬 (zūn jìng):** respect 例句: 我们要尊敬长辈, 见到长辈要问好。 2. **虚弱 (xū ruò):** weak 例句: 爷爷生病了, 身体比较虚弱。 3. **体谅 (tǐ liàng):** be considerate of others 例句: 爸爸妈妈工作那么忙碌, 你要体谅他们, 不要让他们担心。 4. **年纪 (nián jì):** age 例句: 弟弟年纪还小, 你要照顾他。 5. **德士 (dá shī):** taxi 例句: 爸爸是德士司机, 工作很辛苦。 **笑一笑,想一想** **老师希望得到的答案是什么?** A. 阿明应该跟老师问好。 B. 阿明应该跟老师付德士费。 C. 阿明应该让位给老爷爷。 D. 阿明应该扶着老爷爷。 — **Hình 2** **Tiêu đề:** 趣味语文 **Tiêu đề phụ:** 课后文 **Ngày 12** **Bên trái:** 上华文课的时候, 老师有时会讲一些最 the 科学新闻。 比如, 有一次, 科学老师就全班同学说: “最近啊, 科学家们正计划把凡凡老鼠送到火星去。” 这话讲完, 阿阿

(5) Mẫu câu biểu thị B có một vật giống như / y chang của A. Cách dùng: **A 有 + số lượng + 跟/像 + B + 一样 + 的 + vật** Ví dụ: 我有一件跟你一样的衣服。(Tôi có chiếc áo giống y chang như bạn.) (6) Mẫu câu nghi vấn Cách dùng: **A 跟/像 B + 一样 + (tính từ/ cụm động từ) + 吗?** Ví dụ: 你的专业跟我的专业一样吗? * Cách trả lời: a) Thể khẳng định: **A 跟/像 B + 一样 + (tính từ/ cụm động từ)** Ví dụ: 我的专业跟你的专业一样。 b) Thể phủ định: **A 跟/像 B + 不一样 + (tính từ/ cụm động từ)** Ví dụ: 我的专业跟你的专业不一样。 2. Câu phức “不但……而且……” Biểu thị không những có tính chất, đặc điểm này, còn có tính chất, đặc điểm kia nữa, ý ở về sau “而且” phải mạnh hơn so với về đầu. Cách dùng: a) Nếu có cùng một chủ ngữ: Chủ ngữ + 不但 + cụm động từ/ tính từ, **而且** + cụm động từ/ tính từ. ( ) 而且 ( ) **Hình 2:** PHẦN 3: THỰC HÀNH CÁC KỸ NĂNG 1. Sắp xếp câu (1) 不一样/ 价钱/ 的/ 那件毛衣/ 跟/ 这件毛衣 (2) 但不/ 我们那儿的/ 冷/ 冬天/ 刮/ 常/ 而且/ 还/大风 (3) 有/ 我们住的地方/ 时差/ 这儿/ 的/ 三个小时/ 跟 2. Dùng những từ cho sẵn lại câu (1) 他跑得________。(像……一样, 运动员) (2) 这个孩子虽然只有八岁, 但是很懂事, 说话、做事________。(像……一样, 大人) (3) 西方的风俗习惯________。 (跟……不一样) (4) 麦克的汉语________。 (说、跟……一样) (5) 我们国家的气候________。 (跟……不一样) 3. Dịch các cụm từ sau sang tiếng Việt (1) 跟我们那儿有一个小时的时差 (2) 对京剧产生兴趣 **Hình 3:** (3) 跟这儿不一样_______ (4) 没有你考得好 (5) 一切困难_______ 4. Dịch những câu sau sang tiếng Việt (1) 昨天我买了一件跟你一样的大衣。 (2) 北京的冬天不但冷而且还常常刮大风。 (3) 这两件羽绒服的价钱是一样的, 但是这件羽绒服的颜色没有那件好看。 (4) 我喜欢中国的一切。 (5) 我想研究老北京的建筑。 5. Dịch các cụm từ sau sang tiếng Trung (1) Trước khi cải cách mở cửa __________ (2) Say mê với lịch sử của thành phố này __________ (3) Hơn 1 giờ khuya __________ (4) Mưa cả đêm __________ (5) Kết quả học tập __________ **Hình 4:** 6. Dịch những câu sau sang tiếng Trung (1) Tôi chỉ hứng thú với những gì của Trung Quốc sau khi cải cách mở cửa, chứ không phải thích tất cả. (2) Mùa hè ở chỗ chúng tôi không những hay mưa, mà còn mưa rát to nữa kìa. (3) Kỳ này môn Nói của mình giống như bạn vậy đó, chỉ được 80 điểm. (4) Sau khi xem xong tập ảnh giới thiệu về văn hóa Trung Quốc, tôi bỗng nhiên này sinh thích môn lịch sử. (5) Chỗ tôi ở không có bốn mùa, một năm chỉ có hai mùa, mùa nắng và mùa mưa. **Hình 5:** 7. Điền vào chỗ trống rồi đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 我刚来北京留学, 对这儿的一切都很不习惯, 尤其是这儿 的气候. 跟你说说吧, 虽然我们那儿跟北京 ( ), 一年有 四季, 但我们那儿现在是夏天, 北京已经是冬天了. 可是我 那儿的夏天也 ( ) 北京那么热, 北京夏天的气温很高, 听说夏天天还是很冷, 35 – 40度. 冬天也 ( ) 我们那儿冷得多, ( ) 冷, 而且还常常刮风、下雪, 到冬天, 我就感觉, 所以我不喜欢北京的冬天, 我更喜欢北京的春天. 春天的天 气很好, 不 ( ) 不 ( ), 很暖和。

简表 BẢNG VIẾT TẮT CỦA TỪ LOẠI | VIẾT TẮT | CHINESE Tên tiếng Trung | PHÌN Pinyin | VIỆT NAM Tiếng Việt | HÁN ÂM Âm Hán Việt | | :——– | :———————- | :———- | :—————– | :—————- | | adj. | 词容 | xīngróngci | tính từ | hình dung từ | | adv. | 助词 | fúcí | phó từ | phó từ | | aux. | 助动词 | zhùdòngcí | trợ động từ | trợ động từ | | conj. | 连词 | liánci | liên từ | liên từ | | interj. | 感叹词 | tǎncí | thán từ | thán từ | | mw. | 量词 | liàngcí | lượng từ | lượng từ | | n. | 名词 | míngcí | danh từ | danh từ | | num. | 数词 | shùcí | số từ | số từ | | ono. | 拟声词 | nǐshēngcí | từ tượng thanh | nghi thanh từ | | part. | 助词 | zhuóci | trợ từ | trợ từ | | pn. | 专有名词 | zhuānyǒu míngcí | danh từ riêng | chuyển hữu danh từ | | pref. | 词头 | cítóu | tiền tố, tiếp đầu ngữ | từ đầu | | prep. | 介词 | jiècí | giới từ | giới từ | | pron. | 代词 | dàicí | đại từ | đại từ | | q. | 数量词 | shùliàngcí | số lượng từ | số lượng từ | | suff. | 词尾 | cíwěi | hậu tố, tiếp vĩ ngữ | từ vĩ | | s. | 动词 | dòngcí | động từ | động từ | | V. | 主语 | zhǔyǔ | chủ ngữ | chủ ngữ | | P | 谓语 | wèiyǔ | vị ngữ | vị ngữ | | O | 宾语 | bīnyǔ | tân ngữ | tân ngữ | | Attr | 状语 | zhuàngyǔ | định ngữ | định ngữ | | A | 定语 | dìngyǔ | trạng ngữ | trạng ngữ | | C | 补语 | bǔyǔ | bổ ngữ | bổ ngữ | | NP | 名词短语 | míngcí duǎnyǔ | cụm danh từ | danh từ đoản ngữ | | VP | 动词短语 | dòngcí duǎnyǔ | cụm động từ | cụm động từ | — **Hình 3 & 4:** LỜI NÓI ĐẦU Quyển sách này là “quyển gia tốc” – một bộ phận quan trọng trong hệ thống giáo trình “Hán ngữ Boya” Trung cấp 1, tinh luyện, học, sử dụng thích hợp cho học sinh năm đã được 1000 từ cơ bản và các hạng mục ngữ pháp sơ cấp. Mục đích của sách giống như nhu cầu để là “gia tốc”, Học sinh trong quá trình học ngữ pháp này nâng cao được trình độ một cách nhanh chóng, như tăng lương từ tự hội, cùng cả tri thức, dùng ngữ pháp hiệu sâu hơn về văn hóa xã hội Trung Quốc, nâng cao nhanh chóng kỹ năng giao tiếp Hán ngữ. Để đạt mục đích trên, quyển sách này cung cấp tương ứng với trình độ học sinh của giai đoạn này với những tài liệu ngôn ngữ đại dẫn ngữ pháp. Trong quá trình tìm hiểu khóa, hướng cho học sinh thu nhận được những tri thức ngôn ngữ văn hóa, đồng thời kết hợp, luyện tập tập ngữ pháp, từ hội và Hán tự, để cho học sinh nắm được kết cấu ngôn ngữ, tiến tới tự vận dụng nó một cách tự nhiên. Sách này lấy cách dùng ngôn ngữ làm phương tiện, chọn lọc những nội dung phù hợp với học sinh. Sách này có 2 quyển, có năng huấn luyện luyện ngữ bao gồm mấy loại: Trấn thuật, miêu tả, thuyết minh và luận thuật. Mỗi công năng nâng lên đời sống mới. Như công năng trân thuật bao gồm: Trân thuật sự trải nghiệm học tập của bản thân, trải nghiệm tìm việc, trải nghiệm sự việc theo tuần tự thời gian, trân thuật kết hợp với bình luận. Công năng miêu tả là bao gồm miêu tả tả người và ngoại hình của họ, miêu tả 1 địa phương, hoặc 1 sự vật, rồi tập quán ăn uống của họ có gì khác và cả tập quán mê tín của các nước trên thế giới. Về luận thuật nói về cách nhìn đối với đồng tiền và cả những ý kiến về du lịch nghỉ ngơi. Cuốn sách chủ yếu yếu dựa trên lý thuyết cơ bản của sách học, qua đó học sinh với kiến thức về Hán ngữ. Quyển 1 và 2, mỗi quyển có phần luyện 8 đơn nguyên. Mỗi đơn nguyên bao gồm 2 bài. Trước đơn nguyên có hoạt động huấn luyện, sau đơn nguyên là bài tập. Hoạt động tập luyện, đơn nguyên có hình thức đa dạng, mục đích là giúp học sinh nhớ lại tri thức ngôn ngữ đã có hoặc chuẩn bị cho việc học đơn nguyên mới. Nội dung 2 bài trong mỗi đơn nguyên có liên quan với nhau. Mỗi bài đều có từ mới bài khóa; điểm ngôn ngữ và bài tập tượng thanh. Về từ mới cung cấp cho học sinh từ tính, phiên âm và nghĩa tiếng Anh, một số từ còn giải nghĩa bằng tiếng Hán, vận dụng nhiều phạm phong phú. Luyện tập từ mới giúp học sinh xây dựng được mọi quan hệ hình ảnh và nghĩa trong chữ Hán. Đối tượng bài tập thu yếu đều là trọng điểm. Bài khóa của mỗi đơn nguyên đều đi kèm bài tập, mục đích là hướng dẫn học sinh trước hết là hiểu nội dung bài khóa, tập trung chú ý vào ý nghĩa của nó, tiến tới chú ý vào hình thức ngôn ngữ. Ngoài bài tập về nội dung bài khóa, còn cung cấp cho học sinh luyện tập giao tiếp trong tình huống thực tế của mình, để học sinh liên hệ được giữa nội dung bài khóa với cuộc sống hiện thực. Điểm ngôn ngữ của các bài bao gồm 3 phần: – Giải thích ngữ yếu – Câu ví dụ – Bài tập Mỗi điểm ngôn ngữ yêu cầu học sinh cần cứ vào ví dụ tổng kết quy luật câu rồi diễn giải câu trống sau các câu ví dụ. Bài tập đơn nguyên bao gồm nhiều tầng thức, từ kết cấu âm tiết chữ Hán, ngữ tố, từ hội cho đến các bài văn, giúp học sinh củng cố, hấp thụ và vận dụng kết cấu ngôn ngữ của đơn nguyên. Phần cuối của mỗi đơn nguyên đều có bài đọc và viết bài tập. Bài đọc tái hiện từ hội và điểm ngôn ngữ trong đơn nguyên. Chủ yếu là luyện tập năng lực viêt bài cho học sinh, ngoài ra còn luyện cho học sinh kỹ năng ứng dụng kết cấu ngôn ngữ trong đơn nguyên. Nhiều bài tập còn yêu cầu học sinh phối hợp với bạn cùng nhóm để hoàn thành, điều này xuất phát từ 2 mục đích sau: một là tiện cho giáo viên tổ chức hoạt động trên lớp, điều dộng tỉnh tích cực của học sinh. Ngoài ra còn mục đích quan trọng hơn là học sinh thông qua giao tiếp với các bạn để có cơ hội học tập tốt hơn. Trong quá trình viết quyển sách này được sự giúp đỡ của nhiều giáo sư thuộc Viện giáo dục Hán ngữ Đại học Ngoại thương Đại học Bắc Kinh, và được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhà xuất bản sách và Ban biên tập Trường Đại học Bắc Kinh. Trân trọng cảm ơn. Ban biên tập 李晓顷 2004年6月于宁闷 lixiaoqi@pku.edu.cn — **Hình 5 & 6:** 编写说明 (Hướng dẫn biên soạn) 1. 能 (不能) + V ĐTNN: khả năng, năng lực của bản thân 如: 你能说什外语? ……………….. 说: 今天他身体不好, ……………….. 2. 可以: + V ĐTNN: sự cho phép 3. 会 (不会) + V ĐTNN: năng lực làm được việc gì đó, có được thông qua học tập rèn luyện – 会说汉语 – 会游泳 – 他是中国人, 他 (能/ 会) 做中国菜. – 我不是中国人, 但我也 (能/ 会) 做中国菜. 4. 可能 (n): : (个) – (没) 有可能, 有两个可能 说: 有可能…………………….. 可能 (adj) – 这是不可能的. 可能 (ĐTNN: khả năng xảy ra việc gì) – 看一个人比较累=> 他可能……………………. – 时间到了, 他还没来=> ……………………. 译: Có khả năng chút nữa trời mưa. (Tiếng Trung)