


168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
168 LƯỢNG TỪ TIẾNG TRUNG
I. Lượng từ Tiếng Trung là gì?
Lượng từ Tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc hành động.
Ví dụ:
- “一本…” – Yī běn shū – Một cuốn sách
- “一去一次” – Qù yī cì – Đi một lần
II. Phân loại Lượng từ
Trong tiếng Trung có ba loại lượng từ: Danh lượng từ, Động lượng từ và Lượng từ ghép (Hay lượng từ phức hợp)
1. Danh lượng từ:
Danh lượng từ dùng để biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc sự vật. Danh lượng từ gồm 4 loại. Danh lượng từ chuyên dụng, Danh lượng từ tạm thời, Danh lượng từ đỗ lường và Danh lượng từ thông dụng.
Câu trúc: Số lượng / 那些 / + Lượng từ + Danh từ
Ví dụ: Khi nói: “Một cuốn từ điển”
| Số lượng | Lượng từ | Danh từ |
| 一 | 个 | 词典 |
| Yī | gè | cidiǎn |
| Một | Cuốn | Từ điển |
a. Danh lượng từ chuyên dụng:
只 (zhī), 件 (jiàn), 点 (diǎn), 些(xiē), 个 (ge), 本 (běn)…
Danh lượng từ chuyên dụng dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào đó. Tức là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dụng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụng.
Ví dụ:
- Một cái từ điển / Một cuốn từ điển Một cuốn từ điển
Một cái từ điển / Một cuốn từ điển Yī gè cidiǎn yī běn cidiǎn (Một cuốn từ điển) - Một con ngựa / Một con ngựa Một con ngựa
Một con ngựa / Một con ngựa Yī zhī mā yī pī mā (Một con ngựa) - Một con cá / Một con cá Một con cá
Một con cá / Một con cá Yī tóu yú yī tiáo yú (Một con cá)
Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già.
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
b. Danh lượng từ tạm thời:
Danh lượng từ tạm thời chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời dùng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng.
Ví dụ:
- 常来一盘(盘子)/ 拿来一瓶(酱油) Lái yí pán (zi) jiāozì/ná lái yí píng (zi) jiāngyóu
- 坐了一层楼/ 找了一层楼 Zudle yi cèng zi rén/bǎile yī chuáng dòngxi
Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó dựa những vật nào đó.Sự khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm:
-
- Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì, còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “__”
-
- Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều hơn ví dụ 1 thì không có
c. Danh lượng từ đo lường:
Chủ yếu là chỉ các đơn vị đo lường. Như 公斤(cân),尺(Thước), 亩(Mẫu), 度(Độ)…
d. Danh lượng từ thông dụng:
Chủ yếu chỉ các lượng từ dùng thích hợp với đa số danh từ. Gồm 4 từ :
种、类、些、点
Lượng từ “个” tuy có pham vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác nhưng theo sự phát triển của ngôn ngữ lượng từ này càng ngày càng có xu hướng thông dụng hóa, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều, dùng “个” còn có quan hệ với người sử dụng, ví dụ lượng từ của “电视” phải là “个” nhưng đối với người bản xứ thì trường hợp nói, ví mỗi ngày họ phải nhấp vào màn ra rất nhiều tivi, anh ta có thể không dùng “个” mà dùng “块”. Dù là như vậy, vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay thế.
Ví dụ:
- 一个电影 (“Diànyǐng”/Phim) có thể không nói “一部电影(một bộ phim) mà nói “一个电影”, nhưng “纸” (Zhǐ/ Giấy) dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không thể nói “一个纸” (Một cái giấy).
Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già.
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
Ví dụ:
- 看一眼 (nhìn một cái)
- 踢一脚 (đá một cái)
- 给一刀 (cắt một nhát)
- 切一刀 (cắt một nhát)
3. Lượng từ ghép: (Lượng từ phức hợp)
3.1. Lượng từ ghép là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành.
Ví dụ:
- 人次 (lượt người);
- 吨公里 (tấn cây số);
- 秒立方米 (m3/ giây)
Trong tiếng Trung tồn tại hiện tượng ngôn ngữ sau:
5年来飞行1462架次,出动飞机1462架。
Niánlái fēixíng 5 xiǎoshí, chūdòng fēijī 1462 jiàcì 1462.
市儿童医院门诊量已突破5000人次。
Shì értóng yīyuàn ménzhěn liàng yǐ túpò 5000 rén cì.
Các từ “架次”、“人次” trong 2 ví dụ trên đã kết hợp với danh từ “架”, “人”, đầu chính là lượng từ phức hợp. Sau đây sẽ lấy “架次” làm ví dụ để nói rõ thêm về ý nghĩa đặc thù mà lượng từ phức hợp biểu đạt.
- 1 架次=1架飞机 1次 1 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 1 cì
- 10 架次=1架飞机 10 次 10 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 10 cì
- hoặc 2 架飞机, mỗi架飞行 5 次, Huòzhé 2 jià fēijī, měi jià fēixíng 5 cì
- hoặc 3 架飞机, mỗi架飞行 2 次, 另外 2 架各飞行 4 次 Huòzhé 3 jià fēijī, měi jià fēixíng 2 cì, língwài 2 jià gè fēixíng 4 cì
- hoặc 5 架飞机, mỗi架飞行 2 次, Huòzhé 5 jià fēijī, měi jià fēixíng 2 cì
- 或者……
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
2. Động lượng từ :
Động lượng từ biểu thị đơn vị của động tác, hành vi
Ví dụ: Các từ “次”, “下 (儿)”, …..
Có hai loại: Động lượng từ chuyên dùng và Động lượng từ công cụ
a. Động lượng từ chuyên dùng:
次、回、遍、趟、下 (儿)、顿、番
Ci, hui, biàn, tàng, xià (er), dùn, fān
Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ tương đồng khác nhau.
Ví dụ:
- “次” và “下 (儿)” khả năng kết hợp với động từ tương đối mạnh (tức là đa số động từ đều có thể kết hợp với 2 từ này), còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số động từ như “去”、“走”、“跑”….
- 下 (Xià: tiếng, cái);
- 回 (Ci: lần);
- 趟 (Tàng: lần, chuển);
- 遍 (Biàn: lần, lượt);
- 顿 (Dùn: lần, lượt);
- 番 (Fān: lần, hồi, lượt);
- 顿 (Dùn: bữa, trận)
b. Động lượng từ công cụ:
Dùng để chỉ các trường hợp sau:
他踢了我一脚。 Tā tīle wǒ yī jiǎo.
我打了他一巴掌。 Wǒ dǎle tā yī bāzhang.
老师瞪了一眼。 Lǎoshī dèngle yī yǎn.
“脚” là công cụ của “踢”, “巴掌” là công cụ của “打”, “眼” là công cụ của “瞪”. Những từ như thế này tạm thời dùng để biểu thị số lượng của động tác. Nếu tách rời khỏi những ngữ cảnh ngôn ngữ này chúng chỉ là các danh từ thông thường. Cũng có thể gọi loại động lượng từ này là động lượng từ tạm thời
168 Lượng từ Tiếng Trung – TIẾNG TRUNG KOKONO
168 LƯỢNG TỪ TIẾNG TRUNG
I. Lượng từ Tiếng Trung là gì?
Lượng từ Tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc hành động.
Ví dụ:
“一本…” – Yī běn shū – Một cuốn sách
“一去一次” – Qù yī cì – Đi một lần
II. Phân loại Lượng từ
Trong tiếng Trung có ba loại lượng từ: Danh lượng từ, Động lượng từ và Lượng từ ghép (Hay lượng từ phức hợp)
- Danh lượng từ:
Danh lượng từ dùng để biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc sự vật. Danh lượng từ gồm 4 loại. Danh lượng từ chuyên dụng, Danh lượng từ tạm thời, Danh lượng từ đỗ lường và Danh lượng từ thông dụng.
Câu trúc: Số lượng / 那些 / + Lượng từ + Danh từ
Ví dụ: Khi nói: “Một cuốn từ điển”
Số lượng Lượng từ Danh từ
一 个 词典
Yī gè cidiǎn
Một Cuốn Từ điển
a. Danh lượng từ chuyên dụng:
只 (zhī), 件 (jiàn), 点 (diǎn), 些(xiē), 个 (ge), 本 (běn)…
Danh lượng từ chuyên dụng dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào đó. Tức là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dụng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụng.
Ví dụ:
Một cái từ điển / Một cuốn từ điển Yī gè cidiǎn yī běn cidiǎn (Một cuốn từ điển)
Một con ngựa / Một con ngựa Yī zhī mā yī pī mā (Một con ngựa)
Một con cá / Một con cá Yī tóu yú yī tiáo yú (Một con cá)
Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già.
http://duhockokono.vn/khoe-hoc-tieng-trung-tai-ha-noi.htm
b. Danh lượng từ tạm thời:
Danh lượng từ tạm thời chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời dùng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng.
Ví dụ:
常来一盘(盘子)/ 拿来一瓶(酱油) Lái yí pán (zi) jiāozì/ná lái yí píng (zi) jiāngyóu
坐了一层楼/ 找了一层楼 Zudle yi cèng zi rén/bǎile yī chuáng dòngxi
Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó dựa những vật nào đó.Sự khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm:
Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì, còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “__”
Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều hơn ví dụ 1 thì không có
c. Danh lượng từ đo lường:
Chủ yếu là chỉ các đơn vị đo lường. Như 公斤(cân),尺(Thước), 亩(Mẫu), 度(Độ)…
d. Danh lượng từ thông dụng:
Chủ yếu chỉ các lượng từ dùng thích hợp với đa số danh từ. Gồm 4 từ :
种、类、些、点
Lượng từ “个” tuy có pham vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác nhưng theo sự phát triển của ngôn ngữ lượng từ này càng ngày càng có xu hướng thông dụng hóa, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều, dùng “个” còn có quan hệ với người sử dụng, ví dụ lượng từ của “电视” phải là “个” nhưng đối với người bản xứ thì trường hợp nói, ví mỗi ngày họ phải nhấp vào màn ra rất nhiều tivi, anh ta có thể không dùng “个” mà dùng “块”. Dù là như vậy, vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay thế.
Ví dụ: (Các ví dụ này có vẻ chung cho các loại lượng từ, được đặt sau phần Danh lượng từ trong một số ảnh gốc)
看一眼 (nhìn một cái)
踢一脚 (đá một cái)
给一刀 (cắt một nhát)
切一刀 (cắt một nhát)
- Động lượng từ :
Động lượng từ biểu thị đơn vị của động tác, hành vi
Ví dụ: Các từ “次”, “下 (儿)”, …..
Có hai loại: Động lượng từ chuyên dùng và Động lượng từ công cụ
a. Động lượng từ chuyên dùng:
次、回、遍、趟、下 (儿)、顿、番
Ci, hui, biàn, tàng, xià (er), dùn, fān
Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ tương đồng khác nhau.
Ví dụ:
“次” và “下 (儿)” khả năng kết hợp với động từ tương đối mạnh (tức là đa số động từ đều có thể kết hợp với 2 từ này), còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số động từ như “去”、“走”、“跑”….
下 (Xià: tiếng, cái);
回 (Ci: lần);
趟 (Tàng: lần, chuển);
遍 (Biàn: lần, lượt);
顿 (Dùn: lần, lượt);
番 (Fān: lần, hồi, lượt);
顿 (Dùn: bữa, trận)
b. Động lượng từ công cụ:
Dùng để chỉ các trường hợp sau:
他踢了我一脚。 Tā tīle wǒ yī jiǎo.
我打了他一巴掌。 Wǒ dǎle tā yī bāzhang.
老师瞪了一眼。 Lǎoshī dèngle yī yǎn.
“脚” là công cụ của “踢”, “巴掌” là công cụ của “打”, “眼” là công cụ của “瞪”. Những từ như thế này tạm thời dùng để biểu thị số lượng của động tác. Nếu tách rời khỏi những ngữ cảnh ngôn ngữ này chúng chỉ là các danh từ thông thường. Cũng có thể gọi loại động lượng từ này là động lượng từ tạm thời
- Lượng từ ghép: (Lượng từ phức hợp)
3.1. Lượng từ ghép là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành.
Ví dụ:
人次 (lượt người);
吨公里 (tấn cây số);
秒立方米 (m3/ giây)
Trong tiếng Trung tồn tại hiện tượng ngôn ngữ sau:
5年来飞行1462架次,出动飞机1462架。
Niánlái fēixíng 5 xiǎoshí, chūdòng fēijī 1462 jiàcì 1462.
市儿童医院门诊量已突破5000人次。
Shì értóng yīyuàn ménzhěn liàng yǐ túpò 5000 rén cì.
Các từ “架次”、“人次” trong 2 ví dụ trên đã kết hợp với danh từ “架”, “人”, đầu chính là lượng từ phức hợp. Sau đây sẽ lấy “架次” làm ví dụ để nói rõ thêm về ý nghĩa đặc thù mà lượng từ phức hợp biểu đạt.
1 架次=1架飞机 1次 1 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 1 cì
10 架次=1架飞机 10 次 10 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 10 cì
hoặc 2 架飞机, mỗi架飞行 5 次, Huòzhé 2 jià fēijī, měi jià fēixíng 5 cì
hoặc 3 架飞机, mỗi架飞行 2 次, 另外 2 架各飞行 4 次 Huòzhé 3 jià fēijī, měi jià fēixíng 2 cì, língwài 2 jià gè fēixíng 4 cì
hoặc 5 架飞机, mỗi架飞行 2 次, Huòzhé 5 jià fēijī, měi jià fēixíng 2 cì
或者……
3.2. Lượng từ ghép phức tạp hơn:
2 lượng từ đơn độc lập tạo thành.
Ví dụ:
一趟一次 (yī tàng yī cì): ví dụ: Tiền Giang
一篇一次 (yī piān yī cì): ví dụ: Bài viết
一本一次 (yī běn yī cì): ví dụ: Cuốn sách
một lần một lần
“一趟一次” chỉ một lần duy nhất trong một chuyến đi, còn “一次” chỉ một lần thôi.
ví dụ:
Gần đây tôi mới mua được một cuốn sách.
Hồi còn trẻ, tôi rất ít khi đọc sách.
- Lượng từ lặp lại của lượng từ, không ít lượng từ có thể dùng hình thức lặp lại.
Ví dụ:
个个、件件、张张 (Danh lượng từ)
Gège, jiànjiàn, zhāngzhāng
次次、趟趟、回回 (Động lượng từ)
Cì cì, tàng tàng, huí huí
Hình thức lặp lại của lượng từ cũng như hình thức lặp lại của các từ loại khác chúng đều thay đổi ý nghĩa lượng mà 1 ý nghĩa ngữ pháp của lượng từ lặp lại lại biểu thị. Ví dụ cụ thể bạn biểu thị 1 số lượng từ biểu thị lại biểu thị thế là:
“每 + Lượng từ + Đều ……”
Ví dụ:
这些衣服件件都是那么的漂亮。
Zhèxiē yīfu jiànjiàn dōu shì nàme de piàoliang.
(Mỗi件都漂亮。)
他钓鱼水平很高, 熟练都有收获。
Tā diàoyú shūiping hěn gāo, tàng tàng dōu yǒu shōuhuò.
(Mỗi tàng đều có thu hoạch.)
Trình độ câu của của anh ta rất cao, lẫn nào đi cũng câu được cá
Lượng từ lặp lại còn có tính khác là: “一+AA”.
Như “一件件”、“一趟趟”, hình thức lặp lại này về ý nghĩa ngữ pháp có điểm giống với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác biệt. Cụ thể ý nghĩa:
a. Biểu thị “Từng cái”: cơ bản giống với hình thức lặp lại “AA”.
Ví dụ:
姑娘们出来时,一个一个都戴着嘴, 牵着脑袋。
Gūniángmen chūlái shí, yīgè yīgè dōu dàizhe zuǐ, dálazhe nǎodai.
小伙子们一个个身体强壮。
Xiǎohuǒzimen yī gè gè shēntǐ qiángzhuàng.
b. Biểu thị “Từng cái một”: Hình thức lặp lại biểu đạt ý nghĩa này làm trang trọng ngữ.
Ví dụ:
我们要一件件细检查, 罢了.
Wǒmen yào yī jiàn jiàn zǐxì jiǎnchá, bùyào lǎo diào.
汉语水平总是要一步一步提高嘛, 怎么可能几天就学会呢。
Hànyǔ shuǐpíng zǒngshì yào yī bù bù tígāo ma, zěnme kěnéng jǐ tiān jiù xuéhuì ne.
Các từ “一件件”、“一步步” có thể đổi thành “件件”、“步步”, mà ý nghĩa vẫn không đổi.
c. Biểu thị “Nhiều”
Ví dụ:
*Anh ta một lần cho tôi điện thoại.
Tā yī cì cǐ gěi wǒ dǎ diànhuà.
北京这些年建起了一座座高楼大厦, 却起了二条条宽宽亮亮的道路。
Běijīng zhèxiē nián jiànqǐle yī zuò zuò gāolóu dàshà, xiū qǐle èr tiáo tiáo kuān kuān liàng liàng de dàolù.
- Số từ + tính từ + lượng từ
Số từ và lượng từ thường trực tiếp kết hợp với nhau, cũng bỏ nghĩa cho danh từ về số lượng. Nhưng có lúc lược bỏ của Lượng Hán Giữa số từ và lượng từ có thể xen vào 1 tính từ, trở thành hình thức diễn đạt
“Số từ + tính từ + lượng từ”
Ví dụ:
他手里提着一大包东西。 Tā shǒuli tízhe yī dà bāo dōngxi.
老师手里抱着厚厚一本书词典。 Lǎoshī shǒuli bǎozhe hòu hòu yī běn cidiǎn.
Tác dụng diễn đạt của hình thức kết hợp này là nhấn mạnh đối với sự to nhỏ của số lượng, hàm chứa ý nghĩa thô phồng nhất định. Khi dùng cần lưu ý các điểm sau:
(1) Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời, thường dễ dàng xen vào 1 tính từ, trở thành hình thức diễn đạt.
Ví dụ:
我喝了一大瓶汽水儿。 Wǒ hēle yī dà píng qìshuǐ er.
晚上他吃了一大碗饭。 Wǎnshàng tā chīle yī dà wǎn fàn.
(2) Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng thường chịu sự hạn chế tương đối lớn, cần phải chú trọng khi dùng.
Ví dụ:
他牵着一件行李。 Tā qiānzhe yī jiàn xínglǐ.
*她穿着一件大衣服。 Tā chuānzhuó yī jiàn dàyī fú.
(3) Số tính từ xen vào giữa rất có hạn, chủ yếu gồm ít tính từ đơn âm tiết.
Ví dụ:
“大、小、厚、薄、长……”
Dà, xiǎo, hòu, báo, zhǎng…


