


**壹、定義** * Câu ghép (复句) trong tiếng Trung được cấu tạo bởi hai hay nhiều mệnh đề có quan hệ về nghĩa. Các mệnh đề trong câu phức thường có khoảng ngắt và được biểu thị bởi dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm trong văn viết. * Có thể chia câu ghép thành hai dạng chính: * Do câu đơn trực tiếp ghép lại tạo thành. * Hai mệnh đề để tạo thành một câu (gồm 10 dạng) **Hình 2:** 1. Câu ghép đẳng lập (并列复句) 2. Câu ghép nối tiếp (承接复句) 3. Câu ghép tăng tiến (递进复句) 4. Câu ghép lựa chọn (选择复句) 5. Câu ghép chuyển ngoạt (转折复句) 6. Câu ghép giả thiết (假设复句) 7. Câu ghép nhân quả (因果复句) 8. Câu ghép điều kiện (条件复句) 9. Câu ghép giải thích (解说复句) 10. Câu ghép mục đích (目的复句) **Hình 3:** **1. Câu ghép đẳng lập ( 并列复句 )** * Hai hoặc nhiều mệnh đề kể về một sự vật, sự việc hoặc một vài phương diện của sự việc. Các mệnh đề có ý nghĩa và vai trò ngang nhau. * Các từ, cụm từ liên quan chủ yếu là: 既…… 又……, 还, 也, 同样, 是……不是……, 同时, 一方面…… 一方面……, 有时……有时……, 有的……有的……。 * Các từ, cụm từ liên quan chủ yếu là: 既…… 又……, 还, 也, 同样, 是……不是……, 同时, 一方面…… 一方面……, 有时……有时……, 有的……有的……。 * Ví dụ: * 礼尚往来既是传统的民俗,也是人情交际的礼貌。(Có qua có lại không chỉ là phong tục truyền thống dân gian, mà còn là phép lịch sự trong mối quan hệ xã hội.) * 我们不要空话,而要行动。(Đừng chỉ nói suông mà phải hành động.)
**3. Câu ghép tăng tiến (递进复句)** * Nghĩa của mệnh đề sau sâu hơn nghĩa của mệnh đề trước. * Từ liên quan thường dùng là: 不但 (不仅、不只、不光)…… 而且 (还、也、又)……, 尚且…… 何况 (更不用说, 还)……, 况且。 * Ví dụ: * 她不但**是**摄影师**还是**个天才的音乐家。(Cô ấy không chỉ là nhiếp ảnh gia mà còn là nhạc sĩ thiên tài.) * 他这样胆小的人尚且不怕,我还怕吗?(Cậu ấy nhát như thế còn không sợ thì mình sợ gì chứ?) **Hình 6:** **4. Câu ghép lựa chọn (选择复句)** * Giữa các mệnh đề tạo thành quan hệ lựa chọn. * Từ liên quan thường dùng là: 与其…… 不如……, 宁可…… 也不……, 或者…… 或者……, 不是…… 就是……, 要么…… 要么……, 或许…… 或许……, 可能…… 可能……, 也许…… 也许…… * Ví dụ: * 与其玩游戏,不如多看书。(Thay vì chơi điện tử, chi bằng đọc nhiều sách.) * 我宁可考试不及格,也不愿意作弊。(Tôi thà thi trượt còn hơn gian lận.) **Hình 7:** **5. Câu ghép chuyển ngoạt (转折复句)** * Nghĩa của mệnh đề sau không theo nghĩa của mệnh đề trước mà là bước chuyển ngoạt. Mang nghĩa trái ngược với mệnh đề trước. * Từ liên quan thường dùng gồm: 不是…… 而是……, 虽然 (虽、尽管、尽管)…… 但是 (但、可是、却、而、还是)……, 但是, 但, 然而, 只是, 不过, 倒, 竟然。 * Ví dụ: * 虽然他 **不**聪明,但是他学习十分的用功。(Cậu ấy không được thông minh lắm nhưng rất chăm chỉ học.) * 我认为这只是寻常的争吵。(Tôi nghĩ đây chỉ là cuộc tranh cãi bình thường.) **Hình 8:** **6. Câu ghép giả thiết ( 假设复句 )** * Mệnh đề trước giả thiết tình huống nào đó tồn tại hoặc xuất hiện. Mệnh đề sau nêu lên kết quả khi tình huống giả thiết xảy ra. Giữa hai mệnh đề có quan hệ điều kiện và kết quả giả thiết. * Từ liên quan thường dùng là: 如果 (假如、倘若、若、要是、要、若要、假若、如若)…… 就 (那么、那、便、那就)……, 即使 (就是、就算、虽然、哪怕、即便、纵使)…… 也 (还、还是)……, 再…… 也……。 * Ví dụ: * 如果他不能去,那就让我去吧。(Nếu cậu ấy không thể đi thì tôi đi.) * 即使天塌下来, 这件事也得继续做完。(Dù trời có sập thì vẫn phải tiếp tục làm xong việc này.)
**7. Câu ghép nhân quả (因果复句)** * Mệnh đề trước nói rõ nguyên nhân, mệnh đề sau nói ra kết quả. Có thể giải thích và suy đoán nguyên nhân – kết quả. * Giải thích nguyên nhân – kết quả: Một mệnh đề chỉ ra nguyên nhân, mệnh đề còn lại đưa ra kết quả từ nguyên nhân đó. Nguyên nhân và kết quả là sự thật khách quan. Từ liên quan thường dùng: 因为 (因)…… 所以 (便)……, 由于…… 因而……, 因此, 故此, 故而, 之所以…… 是因为……。 * Suy đoán nguyên nhân – kết quả: Một mệnh đề đưa ra tiên đề hoặc căn cứ. Mệnh đề sau đưa ra kết luận dựa vào đó. Kết luận là phán đoán chủ quan, không nhất định phải là sự thật. Từ liên quan thường dùng là: 既然 (既然)…… 就 (那就、便、又何必)……。 **Hình 10:** **8. Câu ghép điều kiện (条件复句)** * Mệnh đề trước đưa ra điều kiện, mệnh đề sau giải thích kết quả sẽ xảy ra khi thực hiện điều kiện đó. * Từ liên quan thường dùng là: 只要…… 就……, 只有…… 才……, 除非…… 才(不)……, 无论 (不管, 不论)…… 都…… * Ví dụ: * 只要人献出爱心,世界会更美好。(Chỉ cần mọi người chia sẻ tình thương thì thế giới sẽ trở nên tốt đẹp hơn.) * 除非理由充分,公司才允许员工请假。(Chỉ khi lý do hợp lý, công ty mới cho nhân viên nghỉ.) **Hình 11:** **9. Câu ghép giải thích (解说复句)** * Một mệnh đề nói rõ tình huống, mệnh đề khác giải thích hoặc khái quát lại tình huống đó. Dạng này thường không có từ liên quan thường dùng. * Ví dụ: * 一种是教条主义, 一种是经验主义, 两种都是主观主义。(Một loại là chủ nghĩa giáo điều, một loại là chủ nghĩa kinh nghiệm, hai loại này đều thuộc chủ nghĩa chủ quan.)
6. Câu ghép giả thiết (假设复句) 7. Câu ghép nhân quả (因果复句) 8. Câu ghép điều kiện (条件复句) 9. Câu ghép giải thích (解说复句) 10. Câu ghép mục đích (目的复句) **Hình 3:** **1. Câu ghép đẳng lập ( 并列复句 )** * Hai hoặc nhiều mệnh đề kể về một sự vật, sự việc hoặc một vài phương diện của sự việc. Các mệnh đề có ý nghĩa và vai trò ngang nhau. * Các từ, cụm từ liên quan chủ yếu là: 既…… 又……, 还, 也, 同样, 是……不是……, 同时, 一方面…… 一方面……, 有时……有时……, 有的……有的……。 * Các từ, cụm từ liên quan chủ yếu là: 既…… 又……, 还, 也, 同样, 是……不是……, 同时, 一方面…… 一方面……, 有时……有时……, 有的……有的……。 * Ví dụ: * 礼尚往来既是传统
28 | Ngày mai tôi đến ngân hàng rút tiền. | ngày mai tôi đến ngân hàng rút tiền. | Míngtiān wǒ qù yīnháng qǔ qián. | | 29 | Ngày mai tôi không đến ngân hàng rút tiền. | ngày mai tôi không đến ngân hàng rút tiền. | Míngtiān wǒ bú qù yīnháng qǔ qián. | | 30 | Ngày mai tôi đi bắc kinh, bạn đi không? | ngày mai tôi đi bắc kinh, bạn đi không? | Míngtiān wǒ qù běijīng, nǐ qù ma? | | 31 | Ngày mai tôi không đi bắc kinh, tôi thà đi an môn. | ngày mai tôi không đi bắc kinh, tôi thà đi an môn. | Míngtiān wǒ bú qù běijīng, wǒ qù tiān’anmén. | | 32 | Thiên an môn ở đâu? | an môn ở đâu? | Tiān’anmén zài nár? | | 33 | Thiên an môn ở Trung Quốc. | an môn ở Trung Quốc. | Tiān’anmén zài Zhōngguó. | | 34 | Bạn biết Trung Quốc ở đâu không? | bạn biết Trung Quốc ở đâu không? | Nǐ zhīdào Zhōngguó zài nár ma? | | 35 | Tôi không biết Trung Quốc ở đâu. | tôi không biết Trung Quốc ở đâu. | Wǒ bú zhīdào Zhōngguó zài nár. | | 36 | Thứ bảy tôi ở nhà học bài. | thứ bảy tôi ở nhà học bài. | Xīngqīliù wǒ zàijiā xuéxí. | | 37 | Thứ bảy tôi muốn đến trường học tiếng Anh. | thứ bảy tôi muốn đến trường học tiếng Anh. | Xīngqīliù wǒ yào qù xuéxiào xuéxí yīngyǔ. | | 38 | Bạn quen biết người kia không? Ông ta là ai? | bạn quen biết người kia không? Ông ta là ai? | Nǐ rènshi nàge rén ma? Tā shì shéi? | | 39 | Tôi không biết ông ta là ai. | tôi không biết ông ta là ai. | Wǒ bù zhīdào tā shì shéi. | | 40 | Ông ta là bạn của tôi, ông ta là bác sỹ. | ông ta là bạn của tôi, ông ta là bác sỹ. | Tā shì wǒ de péngyǒu, tā shì dàifū. | | 41 | Ông ta là bác sỹ ạ? | ông ta là bác sỹ ạ? | Tā shì dǎifū ma? | | 42 | Phải, ông ta là bác sỹ của tôi. | Phải, ông ta là bác sỹ của tôi. | Duì, tā shì wǒ de dàifū. | | 43 | Em gái bạn làm nghề gì? | em gái bạn làm nghề gì? | Nǐ de méimei zuò shénme gōngzuò? | | 44 | Em gái tôi là học sinh. | em gái tôi là học sinh. | Wǒ de méimei shì xuésheng. | | 45 | Em gái tôi là học sinh Việt Nam. | em gái tôi là học sinh Việt Nam. | Nǐ de méimei shì Yuènán liúxuéshēng ma? | | 46 | Đúng, em gái tôi là lưu học sinh Việt Nam. | Đúng, em gái tôi là lưu học sinh Việt Nam. | Duì, wǒ de mèimei shì Yuènán liúxuéshēng. | | 47 | Em gái bạn cũng là lưu học sinh Việt Nam phải không? | em gái bạn cũng là lưu học sinh Việt Nam phải không? | Nǐ de mèimei yěshì Yuènán liúxuéshēng ma? | | 48 | Phải, bọn họ đều là lưu học sinh Việt Nam. | Phải, bọn họ đều là lưu học sinh Việt Nam. | Shì, tāmen dōu shì Yuènán liúxuéshēng. | | 49 | Tôi tên là Vũ. | Tôi tên là Vũ. | Wǒ jiāo Wǔ. | | 50 | Năm nay tôi 20 tuổi. | Năm nay tôi 20 tuổi. | Wǒ jīnnián èrshí suì. | | 51 | Tôi là giáo viên Tiếng Trung. | Tôi là giáo viên Tiếng Trung. | Wǒ shì Hànyǔ lǎoshī. | | 52 | Văn phòng của tôi ở trường học. | Văn phòng của tôi ở trường học. | Wǒ de bàngōngshì zài xuéxiào. | | 53 | Tôi sống ở tòa nhà này. | Tôi sống ở tòa nhà này. | Wǒ zhù zài zhè ge lóu. | | 54 | Số phòng của tôi là 808. | Số phòng của tôi là 808. | Wǒ de fángjiān hào shì bā líng bā. | | 55 | Anh trai tôi là bác sỹ. | Anh trai tôi là bác sỹ. | Wǒ de gēge shì dàifū. | | 56 | Em gái tôi là sinh viên. | Em gái tôi là sinh viên. | Wǒ de mèimei shì dàxuéshēng. | | 57 | Em trai tôi là học sinh. | Em trai tôi là học sinh. | Wǒ de didi shì xuésheng. | | 58 | Tôi quen biết cô giáo của bạn. | Tôi quen biết cô giáo của bạn. | Wǒ rènshi nǐ de nǚ lǎoshī. | | 59 | Cô giáo của bạn là giáo viên tiếng Anh. | Cô giáo của bạn là giáo viên tiếng Anh. | Nǐ de lǎoshī shì Yīngyǔ lǎoshī. | | 60 | Hôm nay công việc của tôi rất mệt. | Hôm nay công việc của tôi rất mệt. | Jīntiān wǒ de gōngzuò hěn lèi. | | 61 | Tôi muốn về nhà nghỉ ngơi. | Tôi muốn về nhà nghỉ ngơi. | Wǒ yào huí jiā xiūxi. | | 62 | Công việc của em gái tôi cũng rất bận. | Công việc của em gái tôi cũng rất bận. | Wǒ de mèimei de gōngzuò yě hěn máng. | | 63 | Em trai tôi cũng muốn đến ngân hàng rút tiền. | Em trai tôi cũng muốn đến ngân hàng rút tiền. | Wǒ de didi yě yào qù yīnháng qǔ qián huànkuǎn. | | 64 | Sáng ngày mai chúng tôi đều đến ngân hàng đổi tiền. | Sáng ngày mai chúng tôi đều đến ngân hàng đổi tiền. | Míngtiān shàngwǔ wǒmen dōu qù yīnháng dàikuǎn. | | 65 | Chúng tôi muốn đổi 8000 nhân dân tệ. | Chúng tôi muốn đổi 8000 nhân dân tệ. | Wǒmen yào huàn bā qiān rénmínbì. | | 66 | Bạn của tôi muốn đổi 3000 đô Mỹ. | Bạn của tôi muốn đổi 3000 đô Mỹ. | Wǒ de péngyǒu yào huàn sān qiān měiyuán. | | 67 | Chiều hôm nay chúng tôi còn đến bưu điện gửi thư. | Chiều hôm nay chúng tôi còn đến bưu điện gửi thư. | Jīntiān xiàwǔ wǒmen hái qù yóujú jǐ xìn. | | 68 | Tôi gửi thư cho mẹ tôi. | Tôi gửi thư cho mẹ tôi. | Wǒ gěi wǒ de māma jǐ xìn. | | 69 | Họ đều khỏe. | Họ đều khỏe. | Tāmen dōu hěn hǎo. | | 70 | Chúng tôi chúng tôi đến cửa hàng mua hoa quả. | Chúng tôi chúng tôi đến cửa hàng mua hoa quả. | Xīngqītiān wǒmen qù shòudiàn mǎi shuǐguǒ. | | 71 | Mẹ tôi muốn mua hai tã. | Mẹ tôi muốn mua hai tã. | Wǒ de māma yào mǎi liǎng píngguǒ. |


