Tải FREE sách Luyện Thi VSTEP B2 4 Kỹ Năng PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Luyện Thi VSTEP B2 4 Kỹ Năng PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Luyện Thi VSTEP B2 4 Kỹ Năng PDF có tiếng Việt là một trong những Sách tiếng Anh đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Luyện Thi VSTEP B2 4 Kỹ Năng PDF có tiếng Việt đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.

How to Use This Book This book consists of 2,500 useful kanji characters and is divided into 3 different chapters. The first chapter consists of 364 characters which you should remember as a start and is divided into categories such as “days”, “numbers”, “geographical features”, “degree”, and “eating habits”. Chapter 2 consists of 1,484 characters which is used frequently in daily life and is categorized by different radical. We have included steps of stroke order in chapters 1 and 2 so you can learn how to write them. Chapter 3 includes 652 characters which you will see in daily life so it is best to learn how to read them, but it will not interfere with your daily life even if you do not remember how to write it. The following information will provide you what is written in each kanji section. Chapters 1 and 2 kanji section 1 Kanji: The kanji (日) is shown in a font used in common textbook to make it easy to study. 2 Radical: The radical is shown. Chapters 2 and 3 are arranged by the radical. Characters which use the same radical are shown alongside so you will be able to learn them by its connection. 3 Number of strokes: Shows number of strokes used in each character. Chapters 2 and 3 are in order of number of strokes required in each radical. There is an index at the end of the book arranged in the order of total number used for radical strokes. 4 Simplified Chinese character: The kanji is shown in simplified Chinese character equivalent. 5 Kanji classification: Marked with 常用 (joyo) if the character is listed in the joyo kanji hyo and with じんめい (jinmei) if the character is not included in joyo kanji hyo but used for personal names. 6 Kyoiku (注訓 education) kanji: If a character is taught in elementary school, it is marked as (小). — **Hình 3:** gaku) plus the school year in which the character is taught. For example, if the character has 「小」 学 as part of its components, it means it is taught in the first grade of elementary school. 7 Kanji Test: Showing its grade of The Japan Kanji Aptitude Test in numbers in which the character is tested. 8 Japanese-Language Proficiency Test: Showing its level in the former Japanese-Language Proficiency Test. Although the current Japanese-Language Proficiency Test, kanji are not based on topic, so the old Japanese-Language Proficiency Test standards have been followed. Former test level 4=N3, former test level 3=N4, former test level 2=N2, 3, the former test level 1=N1. 9 On reading: Shows the on reading of the kanji by katakana followed by roman letters (romaji). The romaji is spelled in Hepburn romanization but for long pronounced sound we have shown the closest pronunciation so it is easier to use. 10 Kun reading: Shows the kun reading of kanji. Conjugational kana ending is separated after – (hyphen) and both of them are followed by roman letters. 11 Meaning: Showing its simplified meaning. 12 Stroke order: Shows the stroke order used to write kanji. It is divided up to 8 parts and when writing start from left to right. 13 Words: Show words that use the particular kanji after 「★」. Jukujukun (set of 2 or more kanji characters read by kun reading) is shown by ★. The words are listed as follows: kun reading comes first, then on reading and finally jukujukun. All of the words have roman letters (romaji) to show how to read and also simple translation into English. 14 Example sentences: Examples of the particular kanji used in a sentence. The words used in the sentences are marked with ■. 15 Sentence types: 「…す・ます」(desu・masu) and 「…だ・である」(da・dearu) are two different ways to make a Japanese sentence. It is better to get used to both ways since in daily occasions. 「…ます」(desu・masu) is mainly used when speaking or writing letters and 「…だ・である」(da・dearu) is often used in literary style such as newspapers or thesis. So to understand both types, in this book the sentence using 「…ます」(desu・masu) is marked with ■ and sentence using 「…だ・である」(da・dearu) is marked with ●. All of the sentences shown in chapter 1 are marked with ■. Chapter 2 consists of both types of sentences so you will be able to learn the 2 different types. Chapter 3 kanji section Kanji shown in chapter 3 are characters which are best to learn how to read them but it will not interfere with your daily life even if you do not remember how to write it. Each section is reduced so we can fit in as many characters as possible. The contents shown are the same as ①, ③, ⑤, 11, and ③ of chapters 1 and 2. — **Hình 4:** BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM SANG CÁC BẬC NĂNG LỰC | Điểm trung bình | Bậc năng lực | Mô tả tỏng quát | |—|—|—| | Dưới 4,0 | Không xét | Không xét khi sử dụng định dạng đề thi này. | | 4,0 – 5,5 | 3 | Có thể hiểu được ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực về cấu từ, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc hay gặp trong công việc, học tập, giải trí, v.v… Có thể xử lí hầu hết các tình huống xảy ra lúc đi lại tại khu vực có sử dụng tiếng Anh. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những trải nghiệm, sự kiện, mơ ước, hi vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lí do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình. | | 6,0 – 8,0 | 4 | Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kĩ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên đạt đến mức các giao tiếp thường xuyên này với người bản ngữ không gây khó khăn cho cả hai bên. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề có tính thời sự, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau. | | 8,5 – 10 | 5 | Có thể hiểu nhiều loại văn bản khó, dài, và nhận biết được hàm ý. Có thể diễn đạt lưu loát, tức thì, và không thể hiện rõ rệt việc phải tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng sử dụng tốt các kiểu tổ chức văn bản, liên từ và các phương tiện liên kết tiện. | — **Hình 5:** (Biểu tượng âm thanh) Giới thiệu bài thi nói và mẹo thi nói tiếng Anh B2 * Trước tiên, bạn sẽ tìm hiểu bố cục bài thi nói tiếng Anh B2 VSTEP và những lưu ý quan trọng để đạt được điểm cao trong bài thi nói tiếng Anh B2. Các video hướng dẫn thi Nói theo từng phần thi sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn cách triển khai bài nói. * Tiếp sau đó, bạn sẽ được thực hành nối theo chủ đề. Mỗi chủ đề đều cung cấp cho bạn những từ vựng hữu ích liên quan đến chủ đề và một đề thi chính của kỹ năng nói theo chủ đề đó. Hãy tự mình trau dồi các từ vựng theo chủ đề và tự luyện nói trước khi kiểm tra phần đáp án cho các bài tập từ vựng, xem câu trả lời mẫu có audio kèm theo trong phần đáp án của cuốn sách này. Tổng thời gian thi nói: 12 phút (bao gồm 2 phút chuẩn bị) ☆ 3 phần thi Ban hành kèm theo Quyết định số: 729/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

LƯU Ý KHI THI NÓI TIẾNG ANH B2 * **Từ vựng** * Sử dụng đa dạng từ vựng về chủ đề * Tránh lặp từ vựng * **Ngữ pháp** * Sử dụng linh hoạt các cấu trúc câu, câu ghép, câu phức * Hạn chế các lỗi sai ngữ pháp * **Phát âm** * Phát âm rõ ràng, tự nhiên, có trọng âm từ và câu * Cố gắng nói có ngữ điệu * **Nội dung** * Mở rộng câu trả lời hợp lý với ví dụ, giải thích… * Cố gắng sửa lỗi sai khi nói * **Liên kết** * Sử dụng các liên từ phức tạp để liên kết các ý HƯỚNG DẪN THI NÓI TIẾNG ANH B2 PHẦN 1 **KỸ NĂNG NÓI PHẦN 1: TƯƠNG TÁC XÃ HỘI** * Dài 3 phút * Trả lời câu hỏi thuộc 2 chủ đề * 03 câu hỏi/ chủ đề **Ví dụ:** Let’s talk about your free time activities. – What do you often do in your free time? – Do you watch TV? If no, why not? If yes, which TV channel do you like best? Why? – Do you read books? If no, why not? If yes, what kinds of books do you like best? Why? — **Hình 2:** HƯỚNG DẪN THI NÓI TIẾNG ANH B2 PHẦN 3 **KỸ NĂNG NÓI PHẦN 3: PHÁT TRIỂN CHỦ ĐỀ** * Dài 5 phút * Có 1 chủ đề với 3 gợi ý cho sẵn * Phát triển chủ đề dựa trên 3 gợi ý cho sẵn hoặc thêm ý kiến cá nhân * Có 1 phút chuẩn bị trước khi nói * Trình bày bài nói trong 3 phút * Trả lời thêm 1-3 câu hỏi nâng cao liên quan đến chủ đề **Ví dụ:** Topic: Reading habit should be encouraged among teenagers. [Diagram text: Reduces stress, Increases knowledge, READING, [Your own idea], improve memory] **Follow up questions:** – What is the difference between the kinds of books read by your parents’ generation and those read by your generation? – Do you think that governments should support free books for all people? – In what way can parents help children develop their interest in reading? **LƯU Ý KHI NÓI TIẾNG ANH B2 PHẦN 3 – PHÁT TRIỂN CHỦ ĐỀ** **Trước khi nói** * Tìm ví dụ, lí do để làm rõ nghĩa cho các ý đã cho * Nghĩ cách giới thiệu chủ đề để dùng câu trúc/ từ ngữ khác