Tải FREE sách Every Day a New Word bản Song Ngữ by Ngocbach PDF

Tải FREE sách Every Day a New Word bản Song Ngữ by Ngocbach PDF

Tải FREE sách Every Day a New Word bản Song Ngữ by Ngocbach PDF là một trong những Sách IELTS đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Every Day a New Word bản Song Ngữ by Ngocbach PDF đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.


LỜI GIỚI THIỆU

Hi các bạn,
Mình là Ngọc Bạch

Rất vui giới thiệu với các bạn dự án “Every day a new word” của mình đã viết xong.

Hôm nay, mình nói qua về lý do tại sao mình lại có ý tưởng viết tài liệu này. Chuyện là ở lớp offline, để dễ nhớ, có mấy cụm từ mình hay phân tích và hướng dẫn sử dụng đi, sử dụng lại trên lớp. Gần đây, mấy bạn học sinh cũ có báo về, nhấn rằng “Em cũng lười học từ nên không nhớ được nhiều từ trong quyển Topic Vocabulary thấy phát, chỉ nhớ gần 10 cụm từ thấy hay phân tích trên lớp. Thế là đi thi sử dụng vốn 6.5 Writing”.

Từ đó, mình mới nảy ra ý tưởng “Hay là thay vì cung cấp cho các bạn list 500, 600 từ, mình nên viết tài liệu ít từ thôi. Đưa thật nhiều ngữ cảnh áp dụng và phân tích giải thích thật kỹ từng cụm từ để các bạn nhớ lâu. Vậy sẽ hiểu quả hơn chăng?”

Ok, và ngay tôi đó mình bắt tay vào viết. Tài liệu “Every day a new word” ra đời. Rất đáng mừng là được học sinh ủng hộ rất nhiều và áp dụng khá hiệu quả.

Mình hy vọng là cuốn sách sẽ hữu ích với tất cả các bạn đang tự học IELTS, đặc biệt là các bạn đang yếu về từ vựng.

Nếu các bạn đã đọc sách, hy vọng các bạn có thể lại comment, review sách để giúp mình có thêm động lực update, cải tiến nội dung sách để nhanh chóng cho ra các phiên bản mới hay, nhiều nội dung và hiệu quả hơn nữa nhé!

Chúc các bạn học tốt!


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH

1. Đối tượng sử dụng sách
Tất cả các bạn đang tự học từ vựng IELTS thuộc mọi trình độ. Một số bạn có thể cảm thấy khó khăn khi đọc sách viết hoàn toàn bằng tiếng Anh. Không sao, các bạn cứ cố gắng đọc và tra từ trước. Phiên bản song ngữ của sách sẽ sớm được ra mắt trong 1,2 tuần tới ^^

2. Nội dung sách
Trước khi hướng dẫn về cách sử dụng sách, mình sẽ nói qua về bố cục nội dung trong sách:

Với mỗi cụm từ trong sách,

  • Thứ nhất, mình sẽ đưa ví dụ là 1 đoạn văn, mình thường viết trong IELTS Writing. Cách mình sắp xếp cụm từ đó trong đoạn văn? Tại sao mình lại sắp cụm từ đó, và ý nghĩa cụ thể của cụm từ theo ngữ cảnh đoạn văn là gì?
  • Thứ hai, mình sẽ giải thích chi tiết nghĩa chung của cụm từ vựng đó. Các lựa chọn ngữ nghĩa, các từ/cụm từ đồng nghĩa, các từ/cụm từ trái nghĩa, và cách áp dụng cụm từ đó vào trong bài thi IELTS Writing, Speaking như thế nào?
    -> Thứ ba, mình cũng đưa ví dụ cụ thể các bạn áp dụng cụm từ trong bài IELTS Writing như thế nào? Cụm từ nào được dùng cho part 1, hay part 2 cũng được minh giải thích rõ ràng.
    -> Các bạn thấy là sau khi đọc giải thích, các bạn sẽ cực kỳ hiểu và NHỚNGHĨA, CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG các cụm từ này trong ngữ cảnh bài IELTS Writing, Speaking.

3. Hướng dẫn học sách
Bước 1: In quyển sách này ra. Mỗi các bạn học sinh cần cho mình 1 chữ. Đọc như đọc báo, mỗi ngày đọc 1,2 trang là đủ. Lúc học, mình khuyến khích các bạn nên dùng bút chì/highlight/bút/bút chì để đánh dấu, ghi giải thích, ngữ cảnh các bạn hay sử dụng để nhớ tốt hơn)

Bước 2: Sau khi đọc xong các bạn copy file audio các từ vựng, nghe đi nghe lại cho mình. Nghe không thể hiểu thì giở sách ra xem. Sau đó, đặt ví dụ. Cô đang áp dụng thật nhiều vào bài Writing, Speaking, các bạn có thể học có thể thử.

Bước 3: Vào page tuhocielts8,0 hoặc group IELTS Ngọc Bạch viết review cho mình qua trình các bạn học và sử dụng sách như thế nào? Mình sẽ từ đó cập nhật cải tiến nội dung sách theo ý kiến đóng góp của các bạn.


3 LÝ DO NÊN HỌC TỪ VỰNG
THEO CUỐN SÁCH NÀY

1. Hiểu rõ nghĩa, cách áp dụng từ vựng theo ngữ cảnh
Đây là điều mình thấy thấy thiếu trong các sách học từ vựng hiện tại. Phần lớn các tài liệu, hay các sách ngày chỉ chú trọng cung cấp cho các bạn thật nhiều từ, nhưng giải thích nghĩa và cách dụng thì lại sơ sài. Mình luôn thấy rằng chất lượng quan trọng hơn số lượng. Học ít nhưng hiểu và dùng chính xác bao giờ cũng quan trọng hơn.

2. Học một từ, nhớ nhiều từ
Vì các cụm từ đều được giải thích Anh-Việt nên đọc sẽ giúp các bạn còn hiểu và nhớ các từ khác, tăng vốn từ vựng lên rất nhanh. Ngoài ra, trong phần giải thích mình cũng đưa thêm các từ đồng nghĩa, các tình từ, động từ thưởng dùng cụm từ đó nên giúp các bạn học một mà biết thêm nhiều từ khác. Ví dụ từ “to pose a threat to” ở đây.

“In writing or speaking, we can write or say that the dangers or difficulties are very great by using an adjective, such as a serious threat, a grave threat, or an unforeseen threat if the threat is unexpected or unpredicted.

In addition to an adjective, there are similar expressions which can be used, such as to pose a threat to or to pose a (grave) danger to something or somebody.”

3. Tăng điểm từ vựng Speaking, Writing cực kỳ hiệu quả
Nhờ đã nói, không phải là tài liệu tưng từ vựng thông thường mà sẽ tập trung cho chủ đề IELTS Writing, Speaking. Do vậy, tất cả các ví dụ mình đều trích từ các bài viết IELTS Writing, script tham khảo cho IELTS Speaking. Đọc các ví dụ này cũng giúp bạn tăng ý tưởng làm Writing, Speaking rất nhiều.

Every day a new word

1. A CONFLICT OF INTEREST

On the one hand, directors of zoos face a conflict of interest. Zoos have to attract a large number of visitors. The provision of even-run enclosures is expensive and few zoos receive government subsidies to help them to balance their budgets. Not only that, but visitors want to see the animals up close, which is not always easy when the animals are caged in extensive enclosures. If zoos, for example, if there are bears sleeping in their caves, then the public will be unable to see them. The result will be disappointment.

On the other hand, directors of zoos face a conflict of interest. Zoos have to attract a large number of visitors. The provision of even-run enclosures is expensive and few zoos receive government subsidies to help them to balance their budgets. Not only that, but visitors want to see the animals up close, which is not always easy when the animals are caged in extensive enclosures. If zoos, for example, if there are bears sleeping in their caves, then the public will be unable to see them. The result will be disappointment.

VOCABULARY NOTES:
⇒ a conflict of interest occurs when a person or organisation is involved in

Một mặt, vai trò bảo tồn của các vườn thú hiện đang được xem là chức năng chính. Chúng ta nhận thấy rằng, phúc lợi động vật phải được đặt lên hàng đầu. Thay vì nhốt chúng trong cũi nhốt chật hẹp, các vườn thú nên cung cấp một loạt các khu vực bảo tồn có thể giúp động vật hoang dã có đủ không gian sống. Ý tưởng là các khu bảo tồn nên có điều kiện sinh thái phù hợp như môi trường sống tự nhiên của động vật. Nếu điều kiện sống lý tưởng, chúng có thể cung cấp một cơ hội nhân giống thành công, mang lại cơ hội sống sót tốt nhất cho các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Một số loài động vật như gấu trúc khổng lồ đã được cứu thoát khỏi sự tuyệt chủng thông qua chương trình này.

Mặt khác, giám đốc các vườn thú đối mặt với xung đột về lợi ích. Để có tiền trả cho một vườn thú, chúng ta phải thu hút lượng lớn du khách đến thăm. Chi phí để mỗi vườn thú nuôi nhốt và để du khách trải nghiệm sẽ tốn kém, và ít vườn thú nhận được phụ cấp của chính phủ để giúp họ cân bằng ngân sách. Không chỉ vậy, du khách còn muốn xem động vật ở cự ly gần, điều này không dễ dàng khi động vật bị nhốt trong các khu bảo tồn mở rộng. Nếu vườn thú, ví dụ như gấu ngủ trong hang động của chúng, thì công chúng sẽ không thể nhìn thấy chúng. Kết quả sẽ là sự thất vọng.

Mặt khác, giám đốc các vườn thú đối mặt với xung đột về lợi ích. Để có tiền trả cho một vườn thú, chúng ta phải thu hút lượng lớn du khách đến thăm. Chi phí để mỗi vườn thú nuôi nhốt và để du khách trải nghiệm sẽ tốn kém, và ít vườn thú nhận được phụ cấp của chính phủ để giúp họ cân bằng ngân sách. Không chỉ vậy, du khách còn muốn xem động vật ở cự ly gần, điều này không dễ dàng khi động vật bị nhốt trong các khu bảo tồn mở rộng. Nếu vườn thú, ví dụ như gấu ngủ trong hang động của chúng, thì công chúng sẽ không thể nhìn thấy chúng. Kết quả sẽ là sự thất vọng.

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:
⇒ a conflict of interest (xung đột lợi ích) xuất hiện khi một cá nhân có hai tổ chức hoặc một tổ chức có hai nguồn thu nhập đối lập nhau.


competing interests, when serving one interest could involve working against another interest. Often, it might be a financial conflict.

This is a noun phrase, and in the plural the form ‘conflicts of interest’ is the normal usage.

Example: The company faced a conflict of interest. It could use the profits from the previous year to raise the wages of the workers, or it could instead give a big bonus to the shareholders.

It is also used in another context, when someone cannot make an objective decision because they will be affected by the result.

Example: In a courtroom, members of the public are not allowed to sit on a jury if they know the person accused. There would be a conflict of interest, since their personal knowledge of the accused would affect their ability to make an objective decision of that person’s guilt or innocence.

The phrase can be used in either the speaking or writing papers. It is a natural expression and also formal enough to use in an essay. Think about a situation in which you – or someone that you know – has faced a conflict of interest. You might be able to use it when speaking about your career, for example.

Topically, there is a conflict of interest between those who want to see people return to work, and those who fear the health dangers of the spread of the corona virus if this is done too soon.

bị vướng cạnh tranh về các lợi ích khi mà đáp ứng lợi ích này lại làm trái với lợi ích khác. Thường đó là xung đột về tài chính.

Đây là một cụm danh từ, khi chia theo nhiều thì người ta thường dùng cụm “conflicts of interest”

Ví dụ: Công ty đối mặt với xung đột về lợi ích. Công ty có thể dùng lợi nhuận từ năm ngoái để tăng lương cho công nhân hoặc thay vào đó tăng thưởng cho các cổ đông.

Cụm từ này còn được sử dụng trong ngữ cảnh khác, khi mà ai đó không thể đưa ra quyết định vì họ sẽ bị kết quả làm ảnh hưởng.

Ví dụ: Trong phòng xử án, những người đại diện cho công chúng không được phép ngồi vào ban thẩm định nếu họ biết về cáo buộc. Đây là xung đột lợi ích khi mà hiểu biết cá nhân của bị cáo có thể ảnh hưởng tới khả năng phán xử là người đó có tội hay vô tội.

Cụm từ này có thể sử dụng trong cả văn nói và văn viết. Đây là một cách nói rất tự nhiên và cũng rất trang trọng để dùng trong bài luận. Hãy nghĩ về một tình huống mà bạn hoặc người bạn quen đã phải đối mặt với xung đột về lợi ích. Bạn có thể sử dụng nó khi nói về sự nghiệp của bạn, chẳng hạn.

Theo thời sự, có xung đột về lợi ích giữa những người muốn mọi người quay lại làm việc, và những người lo sợ về sức khỏe do sự lây lan của virus corona nếu làm như vậy quá sớm.


2. A CRISIS OF CONFIDENCE

In the writing paper, this expression is suitably formal for task 2:

‘Among many educated young people today, there is increasing concern over the environment. In particular, they fear that the planet will no longer be able to sustain human life as climate change results in crop failures, and pollution is contaminating the water that people drink and the air that they breathe. Governments across the world are facing a crisis of confidence as these young people no longer believe in the commitment of their rulers to tackle environmental issues seriously. In other words, governments are suddenly panicked because they have lost the trust and support of their people. Their failure to take measures to protect the environment has encouraged many of the younger generation to take to the streets to protest against those governments’.

VOCABULARY NOTES:
a crisis of confidence refers to a situation in which people no longer believe that a government or organisation is working properly, and therefore those people will no longer support it. They no longer trust that government to act correctly or to do the right thing.

This is a noun phrase, and the plural form is irregular: ‘crises of confidence’.

In the speaking paper, the expression can also be used to refer to a time when you stopped believing in your ability to do something:

‘Even though I had studied hard, I recall that I had a crisis of confidence just before

Ngày nay, giữa những người trẻ có học thức thì đây là mối lo ngại về môi trường. Cụ thể, họ cảm thấy lo lắng rằng hành tinh này sẽ không còn đủ sức để duy trì sự sống của con người khi biến đổi khí hậu dẫn đến mất mùa, ô nhiễm nguồn nước và không khí. Các chính phủ trên thế giới đang đối mặt với cuộc khủng hoảng lòng tin khi những người trẻ này không còn tin vào cam kết của các nhà lãnh đạo trong việc giải quyết các vấn đề môi trường một cách nghiêm túc. Nói cách khác, chính phủ bỗng hoảng loạn vì họ đã mất đi lòng tin và sự ủng hộ của người dân. Sự thất bại trong việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường của họ đã khuyến khích nhiều thế hệ trẻ xuống đường biểu tình chống lại các chính phủ đó.

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:
a crisis of confidence (tạm dịch: khủng hoảng lòng tin) dùng để chỉ tình huống mà mọi người không còn tin tưởng vào một chính phủ hoặc tổ chức đang hoạt động đúng đắn, và do đó mọi người sẽ không còn ủng hộ nó nữa. Họ không còn tin tưởng rằng chính phủ sẽ hành động đúng đắn hoặc làm điều đúng đắn.

Đây là một cụm danh từ, hình thức số nhiều của nó là bất quy tắc: “crises of confidence”.

Trong bài Speaking, cụm từ này có thể sử dụng để nói về một khoảng thời gian mà bạn ngừng tin vào khả năng của bản thân để làm một điều gì đó:

‘Ngay cả khi tôi đã học hành chăm chỉ, tôi nhớ rằng tôi đã trải qua một cuộc khủng hoảng lòng tin ngay trước khi

my exams. I was in a panic, because I no longer trusted myself to be able to answer the questions. I was a bag of nerves, and so anxious that I doubted my ability to remember anything at all. Luckily, as soon as I sat down with the paper in front of me, all of my exam nerves disappeared and I passed with flying colours’.

In this context, you reach a critical point – a crisis – where there are two possibilities: you overcome the problem and regain your confidence, or you are so anxious that you lose your confidence and either you will not take the exam, or fail it.

mất và tôi đã hoàn thành bài thi với số điểm rất cao.

Trong ngữ cảnh này, bạn đạt đến một điểm quan trọng – một cuộc khủng hoảng – nơi có hai khả năng: bạn vượt qua vấn đề và lấy lại sự tự tin, hoặc bạn lo lắng đến mức mất đi sự tự tin và sẽ không tham gia kỳ thi, hoặc thi trượt.