Tải FREE sách N4 Grammar and Model Sentences-N4 1402 01 PDF có tiếng Việt

Sách N4 Grammar and Model Sentences N4 1402 01 PDF

Sách N4 Grammar and Model Sentences N4 1402 01 PDF là một trong những Sách tiếng Nhật đáng đọc và tham khảo. Hiện Sách N4 Grammar and Model Sentences N4 1402 01 PDF đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.

Chào mừng bạn đến với Nihongo-Pro

Cuốn sách giáo khoa này liệt kê 130 mẫu ngữ pháp được đề cập trong lớp luyện thi JLPT N4 trực tuyến của Nihongo-Pro. Các mẫu ngữ pháp này được sử dụng trong tiếng Nhật hàng ngày, vì vậy, việc hiểu và sử dụng chúng là điều cần thiết không chỉ để thành công trong Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật (JLPT) mà còn để giao tiếp bằng tiếng Nhật.

Ngữ pháp tiếng Nhật thường gây khó khăn cho bất kỳ người học ngôn ngữ nào. Ý nghĩa của một dạng ngữ pháp có thể không có một ý nghĩa chính xác trong ngôn ngữ của chính mình, vì vậy, có thể cần thêm công sức để làm việc và hiểu ý nghĩa chính xác cũng như tình huống mà dạng ngữ pháp đó có thể được sử dụng.

Tuy nhiên, đối với hầu hết học sinh, phần khó nhất về ngữ pháp tiếng Nhật là ghi nhớ ý nghĩa của các mẫu ngữ pháp—đó là ghi nhớ cách một mẫu ngữ pháp kết nối với phần còn lại của câu: Tôi có cần một danh từ ở đây không? Tôi có cần một từ 後 (ato) không? Nếu tôi sử dụng một tính từ -i, điều gì xảy ra tiếp theo?

Việc luyện tập cách sử dụng chính xác các mẫu ngữ pháp, bao gồm tất cả các từ nối khác nhau, là trọng tâm của lớp luyện thi JLPT N4 của Nihongo-Pro. Chúng tôi khuyến khích bạn ghi chú vào cuốn sách này (in bản cứng nếu cần) trong các buổi học và bất cứ khi nào bạn học tiếng Nhật ngữ pháp.

Cuốn sách này được tạo ra bởi sự đóng góp của nhiều cá nhân. Tất cả các ví dụ trong cuốn sách này đều được chuẩn bị bởi các giáo viên Nihongo-Pro, những người đã làm việc không mệt mỏi để tạo ra chương trình giảng dạy JLPT N4 và kiểm tra, sửa lỗi, và xem xét hàng trăm câu mẫu. Tôi muốn cảm ơn Nami Hayashi, Yukiko Ishikawa, Fusayo Nagatomi, và Hiroko Yamafuji, những người đã viết hàng chục câu mẫu. Yutaka Aso và Yasuyo Sei đã xem xét lại hàng chục câu mẫu, sửa đổi chương trình giảng dạy JLPT N4 một cách toàn diện, và thêm furigana vào các câu mẫu.

Cuối cùng, tôi muốn cảm ơn Michiko Lilly, người đã dành thời gian quý báu của mình để xử lý, từ việc tạo ra tất cả các chương trình giảng dạy JLPT đến điều phối mọi người để tạo ra các đóng góp khác. Tôi vô cùng biết ơn Michiko vì công việc vất vả của cô ấy.

Tôi chân thành cảm ơn sự hỗ trợ siêng năng của tất cả các cá nhân đã sản xuất cuốn sách này và tạo ra các lớp học Nihongo-Pro’s JLPT một cách chân thực. Tôi hy vọng bạn sẽ được hưởng lợi từ cuốn sách này và các lớp học JLPT của chúng tôi khi chúng ta cùng nhau tận hưởng chúng.

Steve Cooper
Tháng 2 năm 2014

JLPT N4 Ngữ pháp và Câu ví dụ – Nihongo-Pro.com

Cấu trúc của cuốn sách này

Mỗi trong số 130 mẫu ngữ pháp JLPT N4 được liệt kê riêng, theo thứ tự mà các mẫu ngữ pháp được trình bày trong lớp luyện thi N4 của chúng tôi. Đối với mỗi mẫu ngữ pháp, thông tin sau được bao gồm:

  • 型文: Mẫu ngữ pháp (ví dụ: ‘と’ ‘ところ’)
  • 型番号文: Số thứ tự mẫu ngữ pháp. Những số này xuất hiện trong kế hoạch bài học của giáo viên cho lớp luyện thi JLPT N4.
  • 英訳: Nghĩa tiếng Anh gần đúng của mẫu ngữ pháp
  • 接続: Các liên từ—cách mẫu ngữ pháp này kết nối với các yếu tố khác trong câu. Xem phần Tham khảo các Liên từ (dưới đây) để biết thêm chi tiết.
  • 例文: Các ví dụ sử dụng mẫu ngữ pháp. Các câu mẫu này sử dụng nhiều loại liên từ khác nhau và đưa ra một nghiên cứu và công cụ đánh giá xuất sắc.
  • ノート: Không gian cho các ghi chú của riêng bạn. Chúng tôi khuyến khích bạn theo dõi tiến trình và đánh giá mức độ hiểu biết của mình về các mẫu ngữ pháp.

Tham khảo các liên từ

Bảng này cho thấy cách diễn giải phần “Liên từ” của mỗi mẫu ngữ pháp.

Liên từMô tảVí dụ
V る動詞の辞書形 (dạng từ điển của động từ)する、飲む、起きる
V て動詞のて形 (dạng te của động từ)して、飲んで、起きて
V た動詞のた形 (-ta dạng của động từ)した、飲んだ、起きた
V ない動詞のない形 (-nai dạng của động từ)しない、飲まない、起きない
V ます動詞の未然形 (thân của động từ -nai)しない、飲まない、起きない
V ません動詞の連用形 (thân của động từ -masu)します、飲みます、起きます
V ば動詞の条件形 (dạng điều kiện của động từ)すれば、飲めば、起きれば
V たら動詞のたら形 (+たら dạng của động từ)したら、飲んだら、起きたら
V たり動詞のたり形 (+たり dạng của động từ)したり、飲んだり、起きたり
V よう動詞の意向形 (dạng ý định của động từ)しよう、飲もう、起きよう
いAいい形容詞の辞書形 (dạng từ điển của tính từ -i)たのしい、おもしろい
いAくい形容詞の結語 (thân của tính từ -i)たのしい、おもしろい
いAくてい形容詞の語幹 + く (thân của tính từ -i + ku)たのしい、おもしろく
なAな形容詞の語幹 (thân của tính từ -na)きれい、元気

JLPT N4 Ngữ pháp và Câu ví dụ – Nihongo-Pro.com

Liên từMô tảVí dụ
N名詞 (danh từ)雨、家、ねこ
する動詞-suru động từ được hình thành bằng cách thêm する vào một danh từ仕事する、買い物する、そうじする
する動詞のNdanh từ được sử dụng trong động từ -suru仕事、買い物、そうじ
ふつうけいdạng thường: 動詞 (động từ)行く、行かない、行った、行かなかった
い形容詞 (tính từ -i)あつい、あつくない、あつかった、あつくなかった
な形容詞 (tính từ -na)きれいだ、きれいではない(じゃ)ない、きれいだった、きれいでは(じゃ)なかった
名詞 (danh từ)家だ、家ではない(じゃ)ない、家だった、家では(じゃ)なかった
ていねいけいdạng lịch sự: 動詞 (động từ)行きます、行きません、行きました、行きませんでした
丁寧形い形容詞 (tính từ -i)
な形容詞 (tính từ -na)きれいです、きれいではありません、きれいでした、きれいではありませんでした
名詞 (danh từ)家です、家ではありません、家でした、家ではありませんでした
めいれいけいdạng mệnh lệnh: 動詞 (động từ)しろ、飲め、起きろ
命令形

Khi một 連接詞 (rensetsushi – liên từ) là 動詞 (dōshi – động từ) (dạng thường) hoặc 丁寧形 (teineikei – dạng lịch sự) theo sau, các dạng thông thường được chỉ định có một dạng khác với các dạng được liệt kê ở trên. Ví dụ,
Xem xét liên từ này:

普通形 (ふつうけい) + な A ・ N な) + ので (futsūkei + na A・N na) + node

Điều này có nghĩa là bất kỳ dạng thông thường nào được liệt kê trong bảng trên có thể được sử dụng trước ので (node), nhưng các tính từ na và danh từ có các quy tắc đặc biệt. Đặc biệt, các tính từ na kết nối bằng cách sử dụng な (na) thay vì だ (da), ví dụ きれいな (kirei na) thay vì きれいだ (kirei da). Các dạng thông thường khác của một tính từ na (きれいではない (kirei de wa nai), きれいだった (kirei datta), きれいでは (じゃ) なかった (kirei de wa (ja) nakatta)) kết nối như đã liệt kê trong bảng. Tương tự, một danh từ kết nối bằng な (na) thay vì だ (da); các dạng thông thường khác của một danh từ (家ではない (ie de wa nai), 家だった (ie datta), 家では (じゃ) なかった (ie de wa (ja) nakatta)) có thể được sử dụng như đã liệt kê trong bảng.