Tải FREE sách 1800 Câu Đàm Thoại Tiếng Nhật Thông Dụng PDF

Tải FREE sách 1800 Câu Đàm Thoại Tiếng Nhật Thông Dụng PDF

Tải FREE sách 1800 Câu Đàm Thoại Tiếng Nhật Thông Dụng PDF là một trong những Sách tiếng Nhật đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách 1800 Câu Đàm Thoại Tiếng Nhật Thông Dụng PDF đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.


Lời giới thiệu

Cho dù bạn đã học tiếng Nhật trong bao lâu hay nhớ được bao nhiêu từ vựng đi nữa, dường như trong bạn lúc nào cũng canh cánh một câu hỏi “Câu a…b…c… tiếng Nhật nói như thế nào?”.

Cuốn “1800 Câu Đàm Thoại Tiếng Nhật Thông Dụng” tuyển tập đầy đủ các quán ngữ tiếng Nhật được viết ra nhằm giải đáp câu hỏi trên. Không chỉ giới hạn trong phạm vi sách dành cho người đi du lịch, tuyển tập tập sắc này còn trình bày tất cả những câu nói mà sinh viên, doanh nhân, giáo viên, người nội trợ hay những người chuyên nghiệp khác cần đến – không chỉ dùng khi ghé qua đất nước mà còn để thiết lập một cuộc sống ở đây và kết bạn với người Nhật.

Sách gồm 1800 câu thoại chia làm 19 chương, bao quát hết mọi tình huống mà một người đến Nhật Bản có thể gặp phải, từ việc gặp gỡ người khác, đi mua sắm, tham quan đến tìm nhà ở, tìm việc và sinh con. Mười chương đầu tập trung về những điều bạn cần biết khi kết bạn và giao tiếp trong tiếng Nhật, và chín chương sau sẽ đi vào chi tiết hơn để phục vụ mục đích xây dựng cuộc sống tại Nhật Bản.


Toàn bộ 1800 câu thoại trong sách đều được viết bằng chữ Nhật thông thường (với phiên âm Furigana trên chữ Kanji) và bảng phiên âm La-tinh để việc đọc trở nên dễ dàng hơn. Thêm vào đó, mỗi câu nói đều được thu âm bằng tiếng Anh và tiếng Nhật trong một đĩa CD MP3 đính kèm sách. Những người dù chuyên nghiệp (cả nam và nữ) được chọn lọc nhằm thể hiện đúng ngữ điệu chuẩn xác, hàm chứa trong mỗi câu thoại, cũng như thể hiện những khác biệt nhỏ trong cách nói của nam và nữ (mặc dù điều thú vị là những sự phân biệt này dần dần trở nên mờ nhạt). Chỉ cần tải các file MP3 vào máy tính, điện thoại di động hay máy nghe nhạc là bạn đã có thể học tiếng Nhật mọi lúc mọi nơi. Chúng tôi cố gắng giữ cho tuyển tập súc tích, gọn gàng hết sức có thể bởi bạn càng mang theo dễ dàng, chúng tôi càng cảm thấy hạnh phúc.

Được đọc vào cuốn sách ngôn ngữ này là nó luôn thể hiện mọi thứ một cách hiện thực nhất; các lời nói được diễn đạt một cách tự nhiên như người bản xứ. Chúng tôi cố gắng để cập đến càng nhiều khía cạnh trong đời sống càng tốt, bao gồm cả thú nuôi và tiệc tùng, mua sắm và tình dục, hò reo vui sướng và thậm chí cả những lời nguyên rủa (vấn đề này nên có sự giám sát của người lớn lớn hơn đời), nhằm mang đến một bản tóm tắt không thể tìm được ở đâu khác trong các sách dạy ngôn ngữ hay như diễn đàn lưu hành.


Đây là một sự thật có thể làm bạn kinh ngạc: tiếng Nhật không phải là một ngôn ngữ quá khó nói. So với tiếng Đức, tiếng Pháp hay tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật hội thoại vẫn rất “dễ thở” trong phát âm và cấu trúc câu, với các hình thức động từ dùng trong hội thoại thường ngày chỉ nằm trong một số biến thể nhất định để nắm bắt. Chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng: Tiếng Nhật thường ngày có sự ngắn gọn, thường ngày cùng sắc thái thoải mái của nó và rất dễ nắm bắt nếu bạn được hướng dẫn đúng đắn.

“1800 Câu Đàm Thoại Tiếng Nhật Thông Dụng” là một cuốn sách thiết thực, sâu sắc và vui nhộn. Nó sẽ giúp bạn tiếp cận với tiếng Nhật một cách dễ dàng hơn bao giờ hết. Chỉ cần tìm ra câu bạn muốn dùng và nói to lên!


Những Lưu Ý
Trong Chuyển Ngữ

Ngôn ngữ nói là một hình thức của đời sống, và theo đó nó cũng có những sự biến đổi và tiến triển. Không chỉ có vậy, ngữ nghĩa của lời nói thường chỉ thể hiện rõ trong văn cảnh nhất định, mỗi một yếu tố của hoàn cảnh đều có tác động lên ý nghĩa câu: tình cách và vị thế của người nói, chuyện đang xảy ra tại thời điểm nói, nội dung cũng vô vàn nhân tố khác.

Hiểu được điều này, người học sẽ nhận thấy rằng phần dịch tiếng Nhật trong sách này không bao giờ là lựa chọn duy nhất, cũng như chúng không thể được áp dụng và thích hợp cho mọi hoàn cảnh. Hãy nhớ đọc kỹ và lưu ý để mục phù cho mỗi chương đề hình dung ra những hoàn cảnh mà mỗi câu nói có thể được áp dụng.

Ưu tiên số một của chúng tôi khi viết cuốn “1800 Câu Đàm Thoại Tiếng Nhật Thông Dụng” là nhằm giới thiệu những cách nói sinh động và tự nhiên nhất trong tiếng Nhật. Cùng với việc tuần thủ chặt chẽ nguyên tắc này, chúng tôi vẫn cố gắng tìm những cách diễn đạt phù hợp với từng hoàn cảnh, đảm bảo tính tự nhiên và dễ hiểu cho người học.

Đây là toàn bộ nội dung được trích xuất từ các hình ảnh bạn cung cấp:


“1800 Câu Đàm Thoại Tiếng Nhật Thông Dụng” sẽ giúp ích rất nhiều khi bạn muốn làm rõ những ý đồ của bản thân hay giải tỏa những khúc mắc trong lòng và hoà nhập vào cuộc sống. Mỗi câu thoại trong sách đều được viết một cách thật tự nhiên và thuyết phục. Hãy làm theo đó và bạn sẽ nhanh chóng có thêm nhiều bạn bè để cùng nói tiếng Nhật. Cùng đi tới thành công bạn nhé!

  • Kyoko Tsuchiya

MỤC LỤC

Lời giới thiệu…………………………………………………………………………………………………………………………. 5
Những Lưu Ý Trong Chuyển Ngữ………………………………………………………………………………………………… 8
Khái Quát Cho Người Mới Học…………………………………………………………………………………………………… 20

CHƯƠNG 1 Căn Bản………………………………………………………………………………………………………………… 22
Câu Cơ Bản………………………………………………………………………………………………………………………………. 22
Gặp Gỡ và Chào Hỏi…………………………………………………………………………………………………………………. 24
Tự Giới Thiệu…………………………………………………………………………………………………………………………… 26
Giới Thiệu Người Khác………………………………………………………………………………………………………………. 27
Tạm Biệt………………………………………………………………………………………………………………………………….. 29
Cái Gì? Ở Đâu?…………………………………………………………………………………………………………………………. 30
Khi Nào? Ai?…………………………………………………………………………………………………………………………… 32
Tại Sao? Như Thế Nào?……………………………………………………………………………………………………………. 33
Có Thể và Cần Phải…………………………………………………………………………………………………………………… 35
Ăn, Uống và Nói Ổ…………………………………………………………………………………………………………………….. 36

CHƯƠNG 2 Nói Về Bản Thân……………………………………………………………………………………………………… 38
Gia Đình……………………………………………………………………………………………………………………………………. 38
Con Cái…………………………………………………………………………………………………………………………………….. 39
Giáo Dục………………………………………………………………………………………………………………………………….. 40
Sở Thích…………………………………………………………………………………………………………………………………… 42
Công Việc………………………………………………………………………………………………………………………………….. 43
Lý Lịch Cá Nhân……………………………………………………………………………………………………………………….. 44


Thích và Không Thích……………………………………………………………………………………………………………….. 46
Tính Cách…………………………………………………………………………………………………………………………………. 47
Các Gía Trị Tinh Thần……………………………………………………………………………………………………………….. 48
Mục Tiêu và Khát Vọng……………………………………………………………………………………………………………. 50

CHƯƠNG 3 Thời Gian và Nơi Chốn………………………………………………………………………………………………. 52
Thời Gian Đóng Hồ……………………………………………………………………………………………………………………. 52
Hôm Qua, Hôm Nay và Ngày Mai…………………………………………………………………………………………………. 53
Đầu Tuần và Cuối Tuần……………………………………………………………………………………………………………. 55
Tháng và Năm………………………………………………………………………………………………………………………….. 56
Tháng Sau, Năm Ngoài……………………………………………………………………………………………………………… 57
Những Việc Định Kỳ…………………………………………………………………………………………………………………… 59
Sớm hay Muộn…………………………………………………………………………………………………………………………. 60
Mốc Thời Gian…………………………………………………………………………………………………………………………. 61
Các Thời Điểm Trong Đời………………………………………………………………………………………………………….. 62
Vấn Đề Thời Gian……………………………………………………………………………………………………………………… 63

CHƯƠNG 4 Mua Sắm………………………………………………………………………………………………………………… 65
Hiệu Thuốc……………………………………………………………………………………………………………………………….. 65
Tiệm Tạp Hóa………………………………………………………………………………………………………………………….. 66
Hàng Nội Thất…………………………………………………………………………………………………………………………… 68
Kiểu Dáng Áo…………………………………………………………………………………………………………………………… 69
Kích Cỡ Quần Áo và Chất Liệu…………………………………………………………………………………………………… 70
Hàng Điện Tử…………………………………………………………………………………………………………………………… 72
Thiết Bị Gia Dụng……………………………………………………………………………………………………………………… 73
Sản Phẩm Làm Đẹp…………………………………………………………………………………………………………………… 75
Tác Phẩm Nghệ Thuật và Đồ Cổ…………………………………………………………………………………………………… 76
Quà Tặng và Các Đồ Truyền Thống…………………………………………………………………………………………….. 78
Thanh Toán……………………………………………………………………………………………………………………………….. 79

CHƯƠNG 5 Đi Lại……………………………………………………………………………………………………………………. 81
Hỏi Đường……………………………………………………………………………………………………………………………….. 81
Chỉ Đường………………………………………………………………………………………………………………………………… 82
Tàu Hỏa và Tàu Điện Ngầm………………………………………………………………………………………………………… 84
Xe Buýt và Taxi……………………………………………………………………………………………………………………….. 85
Xe Cộ và Đường Sa…………………………………………………………………………………………………………………… 87
Xe Đạp và Xe Máy……………………………………………………………………………………………………………………. 88
Máy Bay và Sân Bay…………………………………………………………………………………………………………………. 90
Thuyền và Phà………………………………………………………………………………………………………………………….. 91
Đi Bộ………………………………………………………………………………………………………………………………………. 92

CHƯƠNG 6 Đi Ăn Tiệm…………………………………………………………………………………………………………….. 94
Trước Khi Vào Ăn……………………………………………………………………………………………………………………… 94
Gọi Món………………………………………………………………………………………………………………………………….. 95
Đặt Câu Hỏi……………………………………………………………………………………………………………………………. 96
Vấn Đề Và Yêu Cầu………………………………………………………………………………………………………………….. 98
Phàn Nàn…………………………………………………………………………………………………………………………………. 99
Khen Ngợi……………………………………………………………………………………………………………………………… 100
Thanh Toán…………………………………………………………………………………………………………………………….. 102
Các Tình Huống Đặc Biệt…………………………………………………………………………………………………………. 103

CHƯƠNG 7 Tự Tập Với Bạn Bè………………………………………………………………………………………………….. 105
Mời Mọc, Rủ Rê………………………………………………………………………………………………………………………. 105
Chi Tiết…………………………………………………………………………………………………………………………………… 107
Lúc Nhập Tiệc…………………………………………………………………………………………………………………………. 108
Chuyện Trò Trong Bàn Tiệc………………………………………………………………………………………………………. 109
Gói Giao Hàng Tận Nơi……………………………………………………………………………………………………………. 110
Đồ Ăn Thế Nào?……………………………………………………………………………………………………………………… 111

Nói Thẳng Thắn?……………………………………………………………………………………………………………………… 112

Tan Tiệc Và Chia Tay?……………………………………………………………………………………………………………………… 114


Khái Quát Cho Người Mới Học

Nếu bạn hoàn toàn mới tiếp xúc với tiếng Nhật hai hai bài sau đây sẽ cung cấp cho bạn những điều khái quát về các yếu tố căn bản trong ngôn ngữ này.

Phát Âm

Nguyên âm. Dù ngắn hay dài thì cách nhấn của âm cũng đều nhất quán. Quán là nguyên âm dài thì bạn chỉ cần nhấn lâu một chút là xong.

  • a đọc như âm A
  • e đọc như âm Ê
  • i đọc như âm I
  • o đọc như âm Ô
  • u đọc như âm Ư

Ví dụ: akachan (em bé)
Ví dụ: ẻ ẻ to… (dễ xem nào…)
Ví dụ: itadakimasu (Xin mời dùng cơm.)
Ví dụ: Osoi yo! (Cẩn thận muộn!)
Ví dụ: Urusai ne! (Thật là ổn quá!)

Trong sách này chúng tôi dùng dấu gạch ngang trên đầu để đánh dấu các nguyên âm dài: á (aa), é (ee), í (ii), ó (oo), ú (uu).

Phụ âm. Hầu hết các phụ âm trong tiếng Nhật đều có âm tương đương trong tiếng Việt (g) như trong “gắn”, b như trong “bơ”, k như trong “kinh” nhưng có hai ngoại lệ: (1) f thường được phát âm như “ph” (phở) nhưng nhẹ hơn, giống như “hoa” nhưng phát âm lại thành f. (2) r được phát âm giữa “l” và “r”. Đặt lưỡi vào giữa miệng khi nói “r”, đường lưỡi chạm răng hàm trên và bạn sẽ có thể phát âm “r” tương đối chính xác.

Khi một phụ âm được lặp lại hai lần liên tiếp ở giữa từ – chẳng hạn như matte (chờ đợi) – nghi một chút ở phụ âm thứ nhất rồi tiếp tục phát âm thứ hai.

Cấu Trúc Câu

Khi nói về cấu trúc câu chữ-động từ-bổ ngữ ngữ trong tiếng Việt, câu tiếng Nhật lại được sắp xếp theo cấu trúc chữ-động từ-bổ ngữ (lời nói giống như văn phòng của YODA trong phim “Chiến tranh giữa các vì sao”).

Tiếng Việt:
Chúng tôi học bài học.

Tiếng Nhật:
Padawan we lessun o manabimasu.
Padawan một bài học.


Trợ Từ

Các nhà vật lý từ thời Newton đã và đang lao vào nghiên cứu về những phần tử, và cách sử dụng các phần tử trong câu (trợ từ) một cách đúng đắn trong tiếng Nhật cũng đòi hỏi sự tìm tòi không kém. Rất nhiều cuốn sách đã được viết ra phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu về những từ ngữ đơn giản nhưng lại hữu ích. Hiểu được các yếu tố trong câu và giúp diễn tả một mối quan hệ giúp chúng ta có thể hiểu được chúng.

Dưới đây là bảng tổng hợp các trợ từ và cách dùng của chúng.

ParticleMeaning and Usage
de① Chỉ phương tiện. Bằng cách. Ở. Tại. ② Chỉ nơi chốn xảy ra sự việc. Ở. Tại.
e① Chỉ đích đến.
ga① Dùng để chỉ người nói/viết một điều gì đó hoặc trong một cuộc đối thoại chỉ một câu đơn giản. ② Dùng để giới thiệu một phát biểu, ý kiến mới, đôi khi mang ý đối lập. Nhưng.
ka① Đặt cuối câu, biểu thị câu đó thành câu hỏi. ② Đặt giữa câu nhằm giới thiệu một lựa chọn. Hoặc.
moĐưa thêm cái gì vào trong tình huống. Cũng.
neĐặt cuối câu để hình thành câu hỏi. Đúng không? Bạn có nghĩ?
ni① Chỉ định bộ ngữ tiếp giáp của câu, hoặc đôi tượng nhận vào hành động nhận. ② Chỉ đích đến, mục tiêu. Đền, Hưởng về. ③ Chỉ nơi chốn mà sự vật tồn tại. Ở. ④ Chỉ thời điểm trong ngày, ngày trong tuần, năm hoặc một mốc thời gian cụ thể. ⑤ Chỉ người thực hiện hành động trong câu bị động.
no① Xác định sở hữu hoặc mối quan hệ phụ thuộc. Của. ② Biểu thị một danh từ hoặc một từ ngữ bổ nghĩa cho danh từ hoặc bổ nghĩa. ③ Đặt cuối câu để hình thành câu hỏi. ④ Chỉ ra ngữ trực tiếp trong câu.
to① Dùng để hình thành một danh sách. Và. ② Chỉ ra những vật mà một người khác cũng làm gì với nhân vật đó. Với. ③ Đánh dấu phần đứng trước nó như một trích dẫn.
wa①, . Giới thiệu cái đứng trước nó là chủ đề của câu. ② Đặt cuối câu để nhấn mạnh cảm xúc. Biết đấy. Bạn biết không?
yoĐặt cuối câu với mục đích nhấn mạnh. Bạn biết đấy. Bạn biết không?