Tải FREE sách Shin Nihongo 500 câu hỏi PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Shin Nihongo 500 câu hỏi PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Shin Nihongo 500 câu hỏi PDF có tiếng Việt là một trong những Sách tiếng Nhật đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Shin Nihongo 500 câu hỏi PDF có tiếng Việt đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.

この本の使い方
How to use this book / Cách sử dụng cuốn sách

  • 1ページは3つの段に分かれています。いちばん上の段は文字、真ん中の段はいちばん下の段は文法の問題です。
    Each page is divided into three sections. The top section is for learning letters, the middle section is for learning vocabulary, and the bottom section is for learning grammar.
    Mỗi trang được chia làm 3 phần. Phần trên cùng là chữ viết, phần giữa là từ vựng, phần dưới cùng là bài tập ngữ pháp.
  • 総合力をつけるには、問題番号の順に解いていくといいでしょう。
    To build comprehensive skills, it is advisable to solve the problems in numerical order.
    Để xây dựng kỹ năng tổng hợp, tốt nhất bạn hãy làm lần lượt các bài tập theo đúng thứ tự.1日5ページ、15問 (3問 × 5ページ) ずつ問題解きます。1日目から6日目まで、文字30問、語彙30問、文法30問、計90問あります。
    Solve 5 pages, 15 questions (3 questions × 5 pages) per day. From Day 1 to Day 6, there are 30 questions on letters, 30 questions on vocabulary, 30 questions on grammar, for a total of 90 questions.
    Bạn sẽ làm mỗi ngày 5 trang với 15 câu hỏi (3 câu x 5 trang). Trong 6 ngày đầu bạn sẽ làm 30 câu về chữ viết, 30 câu về từ vựng, 30 câu về ngữ pháp, tổng cộng là 90 câu hỏi bài tập.7日目は、文字12問、語彙12問、文法11問、計35問あります。1週が終わったら、各週の最初のページにある集計表に記入しましょう。
    On the seventh day, there are 12 questions on letters, 12 questions on vocabulary, and 11 questions on grammar, for a total of 35 questions. When the week is over, please fill in the summary chart on the first page of that week.
    Sang ngày thứ 7, bạn sẽ làm 12 câu về chữ viết, 11 câu về từ vựng, 11 câu về ngữ pháp, tổng cộng là 35 câu hỏi bài tập. Sau mỗi một tuần, bạn hãy ghi vào bản thống kê có ở trang đầu tiên của tuần đó.We recommend that you go through the questions in the book in numeric order to help gauge your overall progress. Try to do five pages (15 questions) a day. Over the course of the first six days, you should be able to complete 90 questions from all sections: 30 questions on writing, 30 questions on vocabulary, and 30 questions on grammar. On the seventh day, complete the 12 writing questions, 12 vocabulary questions, and 11 grammar questions. At the end of the week, please fill in the chart on the first page of that week.
    Để tạo cho mình khả năng tiếng Nhật tổng hợp, tốt nhất bạn hãy làm lần lượt các bài tập theo đúng thứ tự.記入例 (Example / Ví dụ)
    | 1~6日目 (Days 1-6) | 7日目 (Day 7) (ふくしゅう) |
    |—|—|
    | 1 | 14 / 30問 | 9 / 12問 |
    | 2 | 24 / 30問 | 11 / 12問 |
    | 3 | 29 / 30問 | 12 / 12問 |
  • 分野別に集中的に問題を解いていくのもいいでしょう。例えば、問題番号では なく、いちばん上の段 (文字) ばかりを先に解き、次に真ん中の段 (語彙) ばかりを解くという勉強の仕方もあります。
    It may also be good to study by focusing on specific sections. For example, you could tackle the top section (letters) first, then the middle section (vocabulary).
    Bạn cũng có thể tập trung giải quyết vấn đề theo từng lĩnh vực. Ví dụ, bạn không làm theo thứ tự từ bài tập mà chỉ làm phần trên cùng (chữ viết) trước, tiếp theo mới chuyển sang làm phần giữa (từ vựng) cũng được.自分の弱点を強化するような使い方をしてください。
    You are free to study each section more intensively one at a time if you prefer. For example, you could tackle the top section (writing) first, ignoring the order, and then move to the middle section (vocabulary).
    Hãy lựa chọn cách học phù hợp để khắc phục những điểm còn yếu của bản thân.Please use this book to focus on your weak points.
    Bạn có thể làm một loạt bài tập của từng phần. Ví dụ, bạn không làm theo thứ tự bài tập mà chỉ làm phần trên cùng (chữ viết) trước, tiếp theo mới chuyển sang làm phần giữa (từ vựng) cũng được. Đó là một cách học.Bạn hãy lựa chọn cách sử dụng sao cho khắc phục được những điểm còn yếu của bản thân.

答えと解説は、問題番号の次のページにあります。
The answers and explanations are on the next page following the questions.
Câu trả lời và phần giải thích có ở trang tiếp theo của bài tập.

1日目 ~ 6日目
Left page = Answers

  • これは前のページの答えと解説です。
    This is the answer and explanation for the previous page.
    Đây là câu trả lời và phần giải thích giải thích của trang trước.
  • 1行目に正解と問題文の訳があります。
    The answer and translation are on the first line.
    Đáp án và phần dịch ở dòng thứ nhất.
  • 下段に問題に関連した内容を紹介しています。
    There are examples related to the questions below.
    Có phần giới thiệu nội dung liên quan đến các câu hỏi bên dưới.

19 外国語のフランス語が上手です。
My mother’s grandchild can speak French.
父の祖父 母の祖父 お父さん お母さん
(father’s grandfather / mother’s grandfather / father / mother)
父の祖父 母の祖父
Mối quan hệ của tôi (từ cha/mẹ): Ông nội/ngoại
Mối quan hệ của tôi (từ mẹ/cha): Ông nội/ngoại
Bố tôi là người nói tiếng Pháp giỏi.

20 A 「東京まであとどのくらいかかりますか。」
B 「そうですね。遅くまで。」
A “How much longer will it take to get to Tokyo?”
B “Well, it will be more soon.”
A “Còn bao lâu nữa thì đến Tokyo?”
B “Ừm, Sắp đến rồi.”

21 これは日本語でどう言いますか。
How do you say this in Japanese?
Cái này nói bằng tiếng Nhật như thế nào?
(「えっと」 「どうして」)
(「そうです」 「どうして」)
(「なるほど」 「どうして」)
Um… why?
“I see.” “Why?”
Ừm… tại sao?
“Tôi hiểu rồi.” “Tại sao?”

白茶で笑いますか。
Do you laugh with white tea?
Bạn có cười bằng trà trắng không?

この本の使い方
How to use this book / Cách sử dụng cuốn sách

  • 1ページは3つの段に分かれています。いちばん上の段は文字、真ん中の段はいちばん下の段は文法の問題です。
    Each page is divided into three sections. The top section is for learning letters, the middle section is for learning vocabulary, and the bottom section is for learning grammar.
    Mỗi trang được chia làm 3 phần. Phần trên cùng là chữ viết, phần giữa là từ vựng, phần dưới cùng là bài tập ngữ pháp.
  • 総合力をつけるには、問題番号の順に解いていくといいでしょう。
    To build comprehensive skills, it is advisable to solve the problems in numerical order.
    Để xây dựng kỹ năng tổng hợp, tốt nhất bạn hãy làm lần lượt các bài tập theo đúng thứ tự.1日5ページ、15問 (3問 × 5ページ) ずつ問題解きます。1日目から6日目まで、文字30問、語彙30問、文法30問、計90問あります。
    Solve 5 pages, 15 questions (3 questions × 5 pages) per day. From Day 1 to Day 6, there are 30 questions on letters, 30 questions on vocabulary, 30 questions on grammar, for a total of 90 questions.
    Bạn sẽ làm mỗi ngày 5 trang với 15 câu hỏi (3 câu x 5 trang). Trong 6 ngày đầu bạn sẽ làm 30 câu về chữ viết, 30 câu về từ vựng, 30 câu về ngữ pháp, tổng cộng là 90 câu hỏi bài tập.7日目は、文字12問、語彙12問、文法11問、計35問あります。1週が終わったら、各週の最初のページにある集計表に記入しましょう。
    On the seventh day, there are 12 questions on letters, 12 questions on vocabulary, and 11 questions on grammar, for a total of 35 questions. When the week is over, please fill in the summary chart on the first page of that week.
    Sang ngày thứ 7, bạn sẽ làm 12 câu về chữ viết, 11 câu về từ vựng, 11 câu về ngữ pháp, tổng cộng là 35 câu hỏi bài tập. Sau mỗi một tuần, bạn hãy ghi vào bản thống kê có ở trang đầu tiên của tuần đó.We recommend that you go through the questions in the book in numeric order to help gauge your overall progress. Try to do five pages (15 questions) a day. Over the course of the first six days, you should be able to complete 90 questions from all sections: 30 questions on writing, 30 questions on vocabulary, and 30 questions on grammar. On the seventh day, complete the 12 writing questions, 12 vocabulary questions, and 11 grammar questions. At the end of the week, please fill in the chart on the first page of that week.
    Để tạo cho mình khả năng tiếng Nhật tổng hợp, tốt nhất bạn hãy làm lần lượt các bài tập theo đúng thứ tự.記入例 Example/Ví dụ
    | 1~6日目 (Days 1-6) | 7日目 (Day 7) (ふくしゅう) |
    |—|—|
    | 1 | 14 / 30問 | 9 / 12問 |
    | 2 | 24 / 30問 | 11 / 12問 |
    | 3 | 29 / 30問 | 12 / 12問 |
  • 分野別に集中的に問題を解いていくのもいいでしょう。例えば、問題番号では なく、いちばん上の段 (文字) ばかりを先に解き、次に真ん中の段 (語彙) ばかりを解くという勉強の仕方もあります。
    It may also be good to study by focusing on specific sections. For example, you could tackle the top section (letters) first, then the middle section (vocabulary).
    Bạn cũng có thể tập trung giải quyết vấn đề theo từng lĩnh vực. Ví dụ, bạn không làm theo thứ tự từ bài tập mà chỉ làm phần trên cùng (chữ viết) trước, tiếp theo mới chuyển sang làm phần giữa (từ vựng) cũng được.自分の弱点を強化するような使い方をしてください。
    You are free to study each section more intensively one at a time if you prefer. For example, you could tackle the top section (writing) first, ignoring the order, and then move to the middle section (vocabulary).
    Hãy lựa chọn cách học phù hợp để khắc phục những điểm còn yếu của bản thân.Please use this book to focus on your weak points.
    Bạn có thể làm một loạt bài tập của từng phần. Ví dụ, bạn không làm theo thứ tự bài tập mà chỉ làm phần trên cùng (chữ viết) trước, tiếp theo mới chuyển sang làm phần giữa (từ vựng) cũng được. Đó là một cách học.Bạn hãy lựa chọn cách sử dụng sao cho khắc phục được những điểm còn yếu của bản thân.

答えと解説は、問題番号の次のページにあります。
The answers and explanations are on the next page following the questions.
Câu trả lời và phần giải thích có ở trang tiếp theo của bài tập.

1日目 ~ 6日目
Left page = Answers

  • これは前のページの答えと解説です。
    This is the answer and explanation for the previous page.
    Đây là câu trả lời và phần giải thích giải thích của trang trước.
  • 1行目に正解と問題文の訳があります。
    The answer and translation are on the first line.
    Đáp án và phần dịch ở dòng thứ nhất.
  • 下段に問題に関連した内容を紹介しています。
    There are examples related to the questions below.
    Có phần giới thiệu nội dung liên quan đến các câu hỏi bên dưới.

19 外国語のフランス語が上手です。
My mother’s grandchild can speak French.
Bố tôi là người nói tiếng Pháp giỏi.
Text below Japanese:
父の祖父 母の祖父 お父さん お母さん
(father’s grandfather / mother’s grandfather / father / mother)
父の祖父 母の祖父
Mối quan hệ của tôi (từ cha/mẹ): Ông nội/ngoại
Mối quan hệ của tôi (từ mẹ/cha): Ông nội/ngoại

20 A 「東京まであとどのくらいかかりますか。」
B 「そうですね。遅くまで。」
A “How much longer will it take to get to Tokyo?”
B “Well, it will be more soon.”
A “Còn bao lâu nữa thì đến Tokyo?”
B “Ừm, Sắp đến rồi.”

21 これは日本語でどう言いますか。
How do you say this in Japanese?
Cái này nói bằng tiếng Nhật như thế nào?
(Text in parentheses)
(「えっと」 「どうして」)
(「そうです」 「どうして」)
(「なるほど」 「どうして」)
Um… why?
“I see.” “Why?”
Ừm… tại sao?
“Tôi hiểu rồi.” “Tại sao?”

Text below the answers for 21:
白茶で笑いますか。
Do you laugh with white tea?
Bạn có cười bằng trà trắng không?


7日目
Day 7

  • 7日目は1~6日目の復習です。
    The seventh day is for reviewing what you did the first six days.
    Ngày thứ 7 là phần ôn tập từ ngày đầu tiên đến ngày thứ 6.
  • わからないときは → の問題をよく確認しましょう。
    When you do not understand something, please look at the question and check it out.
    Trường hợp không hiểu, hãy xem lại bài tập đó, đối chiếu và kiểm tra lại.
  • 答えは次のページの altına に書いてあります。
    The answer is at the bottom of the next page.
    Câu trả lời có ở dưới cùng trang tiếp theo.

マークについて (About the symbols)

OK

  • 正解になるほかの表現を紹介しています。
    This shows other possible answers.
    Giới thiệu cách nói khác có thể là đáp án đúng.

←→

  • 相反を紹介しています。
    This shows possible antonyms. / Giới thiệu từ trái nghĩa.

=

  • ほぼ同じ意味の表現を紹介しています。
    This shows phrases that have almost the same meaning.
    Giới thiệu cách nói gần giống nghĩa.

*

  • 注意点や説明などを紹介しています。
    This shows explanations and points to be careful of.
    Giới thiệu những điểm cần chú ý, phần giải thích, v.v…

(Picture of cat-like creature with text)

  • よくある間違いを示しています。
    This shows common mistakes. Please be careful not to make any of them.
    Chỉ ra lỗi sai hay mắc phải. Hãy chú ý không sử dụng.

1 この町の人口はどのくらいですか。
What is the population of this town?
Dân số của thị trấn này khoảng bao nhiêu?

Text below Japanese:
チョウ: 町 〜町 (name of a town) / thị trấn, thị xã 〜 (tên của thị trấn, thị xã)
まち: 町
ジン: 日本人 a Japanese (person) / người Nhật
ニン: 〜人〜 person / người 〜 ・〜人 doll / búp bê
ひと: 男の人 man / người con trai, người đàn ông

  • 大人 adult / người lớn * 一人一人 person / người
    コウ: 口 input / mouth, mềm / mâm・ 入り entrance / lối vào → 出口 exit

2 暑いですね。エアコンをつけましょう。
It’s hot. Let’s turn the air conditioner on.
Nóng nhỉ? Bật điều hòa lên đi!

Text below Japanese:
つける turn on / bật ⇔ 消す turn off / tắt
あける open / mở ⇔ 閉める close / đóng
おす push / ấn ⇔ 引く pull / kéo
ひらく open / mở ⇔ 閉じる close / đóng

3 黒いペンで書いてください。
Please write with a black pen.
Hãy viết bằng bút đen!

Text below Japanese:
Nで * Nで = 道具・方法 tool, method / dụng cụ, phương pháp

  • 会社に 行きます。
    Go to the company.
    Đi đến công ty.
  • これは日本語で 何ですか。
    What is this in Japanese?
    Đây là tiếng Nhật có nghĩa là gì?

34 4 本屋は駅の前にあります。
The bookstore is in front of the station.
Hiệu sách nằm ở trước nhà ga.

*書店 (=本屋)
*本店 main store, main branch / hiệu sách
支店

屋 オク: 屋上 rooftop / sân thượng
や : 本屋・花屋 bookstore, flower shop / cửa hàng hoa
床屋 barbershop / tiệm cắt tóc ・部屋 room / phòng
前 ゼン: 午前 morning / buổi sáng
まえ: 前・名前 name / tên

35 2 毎朝、6時に起きて仕事に行きます。
I get up at 6:00 every morning and go to work.
Hàng sáng, tôi dậy lúc 6 giờ và đi làm.

おきる ~ が 起きる get up / day, thức dậy
おこす ~ を 起こす wake up, stand it up / đánh thức

  • 明日6時に起きてください。
    Please wake me up at 6:00 tomorrow.
    Ngày mai hãy đánh thức tôi dậy lúc 6 giờ.

36 4 あの髪の長い人はだれですか。
OK 髪が長い人 / 長い髪の人
Who is that person with the long hair?
Người tóc dài kia là ai vậy?

N1の〜N2 *連体修飾節 adnominal clause / định ngữ
*ピアノの上手な人を探しています。
*あの背の高い男の人が田中さんです。