Tải FREE sách Ngữ Pháp Chuyên Sâu Sơ Cấp 1 Lê Việt Tiến PDF

Tải FREE sách Ngữ Pháp Chuyên Sâu Sơ Cấp 1 Lê Việt Tiến PDF

Tải FREE sách Ngữ Pháp Chuyên Sâu Sơ Cấp 1 Lê Việt Tiến PDF là một trong những Sách tiếng Hàn đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Ngữ Pháp Chuyên Sâu Sơ Cấp 1 Lê Việt Tiến PDF đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.

-Các phụ âm khác khi sử dụng ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi cách phát âm và
được phát âm theo 1 trong 7 âm đó

1.1. Khi các phụ âm ᄀ, ᄏ, ㅼ, ᄁ là phụ âm cuối thì ta chuyển về đọc toàn bộ thành ᄀ
(k)
Ví dụ: 쇳 (sôk) ở trong, 부엌 (pu ok) bếp, 밖 (pak) bên ngoài,보깥,보건
1.2. Khi phụ âm ᆲ là phụ âm cuối thì ta vẫn đọc là ᆲ (n)
Ví dụ: 문 (mun) cửa, 손 (sôn) bàn tay, 편지 (phyon) chỉ là thư
1.3. Khi các phụ âm ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅍ là phụ âm cuối thì ta chuyển hết toàn bộ
thành ㄷ (t)
Ví dụ: 옷 (ôt) áo, 꽃 (kcot) hoa, 끗 (ccut) kết thúc, 듣다 (tưt ta) nghe, 낮 (nat)
ban ngày, 파랗다 (pha rat ta) màu xanh, 있다 (it ta) có.
1.4. Khi phụ âm ᄅ là phụ âm cuối chúng ta đọc là ᄅ (l) từ này đọc lơi lơi như
từ ᄅ (L) trong tiếng Anh
Ví dụ: 말 (mal) con ngựa, 끌다 (phal) bàn, 칠 (cchil) số 7, 월 (uol tháng)
1.5. Khi phụ âm ᄀ là phụ âm cuối ta đọc là ᄀ (m)
Ví dụ: 엄마 (om ma) mẹ, 사 (sa ram) người, 삼 (sam) số 3
1.6. Khi phụ âm ㅂ, ㅍ, ㅼ là phụ âm cuối chúng ta chuyển toàn bộ thành ㅂ (p)
Ví dụ: 입 (ip) cái miệng, 앞 (ap) cái lá, 앞 (ap) phía trước.
1.7. Khi phụ âm ㅇ là phụ âm cuối ta đọc là ㅇ (…ng)
Ví dụ: 강 (kang) sông, 공항 (cong hang) sân bay, 방 (pang) phòng

  • chú ý: 늊, 멥, 넙 không làm phụ âm cuối)
    ーー Loại phụ âm cuối gồm 2 phụ âm khiệc nhau như : ㅱ, ㅴ, ㅵ, ㅶ, ㅷ, ㅸ, ㅹ, thì đọc
    phụ âm đầu (bên trái) trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm. Còn ㄷ, ㄷ, ㅆ, đọc
    phụ âm bằng phụ âm sau (bên phải) riêng ㅶ từ tùy theo từ có cách đọc khác nhau.
    Ví dụ: 옆 (yop): 8
    -Phần giải thích như sau bạn chưa hiểu thì có thể tìm hiểu kĩ, nếu hiểu rồi thì
    có thể bỏ qua bước này, đơn giản chỉ cần nhớ 3 phụ âm cuối gồm 2 phụ âm như :
    ㅱ, ㅴ, ㅵ, ㅶ, ㅹ được bảng phụ âm sau ( bên phải ), còn tất cả các phụ âm cuối gồm
    2 phụ âm còn lại là đọc phụ âm đầu (bên trái) chỉ cần nhớ cho đơn giản…
    1- Từ có phụ âm dáy là : ㅱ – đọc là K/C : 삯 – SAK CHỌC SAC

2- Từ có phụ âm dáy là : ㎢ – đọc là N : 않 = 안 – AN.
3- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là N : 몸 = 몸 – MAN
4- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : 외울 = (외울) UÊ KÔL.
5- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : 핥 = 할 – HAL.
6- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : ierls = 일다 IL THA
7- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là P : 값 = 갑 – KAP.
8- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là K : 닦 = tak – TAK.
9- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là M : Som = Chom – CHOM.
10- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là P : 옭 = 욥 – UP.
11- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : 여름 (여름) / 밥다 (밥따)

  • Chữ: là đơn vị nhỏ nhất trong 1 từ ( 1 chữ có thể là 1 từ có nghĩa hoặc không )
  • Từ: là gồm nhiều chữ ghép lại. (Từ luôn luôn có nghĩa). Từ được chia ra 2 loại:
    từ đơn và từ ghép. (từ ghép có cách cấu tạo Tả theo ngược với tiếng Việt.)
    Ví dụ: 나라 (đất nước) + 우리 (chúng tôi) → 우리나라

V. Đọc và Viết Ghi nhớ

Khi viết cũng như khi đọc, trật tự các chữ cái là từ trái sang phải, trừ trường xuống
dưới. Ví dụ: 가 = 가 + ㅏ = KA
무 = ㅗ + ㅜ = MU
선 = ㅅ + ㅓ + ㄴ = SON / SAN
읽 = ㅇ + ㅣ + ㄱ = IK / İCH)
Trên đây là cách để viết và đọc tiếng Hàn. Phần dưới là phần các quy tắc phát âm,
phần khó nhớ trong trường tiếng Hàn. Các bạn cứ luyện đọc từ từ, khi mà nhận biết
được các
mắt chữ thạo một chút thì có thể chuyển sang các nguyên tắc phát âm.
*** Các nguyên tắc phát âm

  1. Cách nguyên âm – :
    (hoặc 1 từ) nhưng dáy là 1 phụ âm không đọc nên ta vẫn luyện phụ âm cuối của
    chữ đứng trước từ nguyên âm đầu của chữ đứng sau.
  2. Một số quy tắc biến âm khi đọc và nối tiếng Hàn :

a. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ hoặc ㅱ thì được đọc là ᄀ. Ví dụ: 입니다 = 임니다
하심니까? = 하심니까?
b. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ hoặc ㅱ thì được đọc là ᄋ. Ví dụ: 작년 = 작년
국물 = 국물
c. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ㄷ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ hoặc ㅱ thì được đọc là ㄷ. Ví dụ: 만물 = 만물
첫눈 = 첫눈
끝나다 = 끝나다
d. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄋ hoặc ㄷ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ㄷ. Ví dụ: 능력 = 능력
경력 = 경력
e. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ. Ví dụ: 학력 = 학력
f. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ. Ví dụ: 급료 = 급료.
g. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ. Ví dụ: 신랑 = 신랑
h. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ thì vẫn được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ.
Ví dụ: 미닫이 = 미다지
i. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm ᄋ이 được luyện âm là ㅈ.

2- Từ có phụ âm dáy là : ㎢ – đọc là N : 않 = 안 – AN.
3- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là N : 몸 = 몸 – MAN
4- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : 외울 = (외울) UÊ KÔL.
5- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : 핥 = 할 – HAL.
6- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : ierls = 일다 IL THA
7- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là P : 값 = 갑 – KAP.
8- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là K : 닦 = tak – TAK.
9- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là M : Som = Chom – CHOM.
10- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là P : 옭 = 욥 – UP.
11- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : 여름 (여름) / 밥다 (밥따)

  • Chữ: là đơn vị nhỏ nhất trong 1 từ ( 1 chữ có thể là 1 từ có nghĩa hoặc không )
  • Từ: là gồm nhiều chữ ghép lại. (Từ luôn luôn có nghĩa). Từ được chia ra 2 loại:
    từ đơn và từ ghép. (từ ghép có cách cấu tạo Tả theo ngược với tiếng Việt.)
    Ví dụ: 나라 (đất nước) + 우리 (chúng tôi) → 우리나라

V. Đọc và Viết Ghi nhớ

Khi viết cũng như khi đọc, trật tự các chữ cái là từ trái sang phải, trừ trường xuống
dưới. Ví dụ: 가 = 가 + ㅏ = KA
무 = ㅗ + ㅜ = MU
선 = ㅅ + ㅓ + ㄴ = SON / SAN
읽 = ㅇ + ㅣ + ㄱ = IK / İCH)
Trên đây là cách để viết và đọc tiếng Hàn. Phần dưới là phần các quy tắc phát âm,
phần khó nhớ trong trường tiếng Hàn. Các bạn cứ luyện đọc từ từ, khi mà nhận biết
được các
mắt chữ thạo một chút thì có thể chuyển sang các nguyên tắc phát âm.
*** Các nguyên tắc phát âm

  1. Cách nguyên âm – :
    (hoặc 1 từ) nhưng dáy là 1 phụ âm không đọc nên ta vẫn luyện phụ âm cuối của
    chữ đứng trước từ nguyên âm đầu của chữ đứng sau.
  2. Một số quy tắc biến âm khi đọc và nối tiếng Hàn :

a. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ hoặc ㅱ thì được đọc là ᄀ. Ví dụ: 입니다 = 임니다
하심니까? = 하심니까?
b. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ hoặc ㅱ thì được đọc là ᄋ. Ví dụ: 작년 = 작년
국물 = 국물
c. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ㄷ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ hoặc ㅱ thì được đọc là ㄷ. Ví dụ: 만물 = 만물
첫눈 = 첫눈
끝나다 = 끝나다
d. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄋ hoặc ㄷ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ㄷ. Ví dụ: 능력 = 능력
경력 = 경력
e. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ. Ví dụ: 학력 = 학력
f. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ. Ví dụ: 급료 = 급료.
g. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ. Ví dụ: 신랑 = 신랑
h. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ thì vẫn được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ.
Ví dụ: 미닫이 = 미다지
i. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm ᄋ이 được luyện âm là ㅈ.

LỜI TRI ÂN

Cảm ơn NXB đã tạo Samsung với sự nâng đỡ của các lãnh đạo cùng các đồng nghiệp đã giúp em có một môi trường vừa học vừa làm lý tưởng. Cảm ơn thầy Trần Hồng Hải cùng các giảng viên nội bộ – Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật Thái Nguyên, đã cho em có những năm tháng rèn luyện, hình thành kỹ năng tồn tại và sống với thái độ tích cực.
Cảm ơn người thân bên cạnh con là cha Ngô Văn Thẹn, mẹ Lê Thị Sơn, những người bao bọc con yên tâm bước ra. Cảm ơn xã Nguyễn Thị Thủy cùng các con đã là hậu phương vững mạnh giúp anh chưa bao giờ dừng lại nghĩa vụ và mơ ước của mình.
Cảm ơn sự gắn bó từ trước đến nay của các bạn đến từ chương trình gia sư của Lê Việt Tiễn cũng các bạn trong cộng đồng tiếng Hàn, những người đã thôi thúc mình tạo ra nội dung này. Món quà nhỏ bé này không giúp các bạn giỏi tiếng Hàn nhưng biết đâu có thể giúp các bạn nhẹ nhàng hơn trong việc học tập.
Cũng cảm ơn một số cá nhân không tiện kể tên đã vui vẻ ngay từ khi tôi còn non
yếu. Sự bắt gặp của các bạn đã giúp tôi biết được mình luôn có giá trị.
Xin chân thành cảm ơn lời tri ân sâu sắc nhất tới những cá nhân, đơn vị đã có những
ảnh hưởng tích cực giúp Lê Việt Tiễn hoàn thành nội dung ebook này!

Nho Quan, ngày 1 tháng 4 năm 2020
Lê Việt Tiến

HƯỚNG DẪN ĐỌC SÁCH

Cuốn ebook này không nên nằm mãi trong hộp thư của bạn, hãy in ấn và sẵn sàng
để ebook hỗ trợ bạn bên cạnh những tài liệu hiện có.
Hãy dành khung thời gian nhiều năng lượng nhất trong ngày để hoàn thành nhanh
bảng từ vựng trong phần TỪ VỰNG TỔNG HỢP, những từ này xuất hiện lại
và là động cơ để bạn đi nhanh hơn trong phần NGỮ PHÁP CHUYÊN SÂU.
Trong phần NGỮ PHÁP CHUYÊN SÂU, bạn cần đọc kỹ cách dùng từng ngữ pháp,
quan sát kỹ từng ví dụ mẫu và cả những lưu ý bổ sung. Đừng quên trao đổi với nhóm
học tập của bạn để giải quyết tất cả các bài tập đi kèm.
Trong phần ÔN TẬP & KIỂM TRA là tổng hợp những kiến thức của ebook mà
bạn đã nắm vững. Hãy thực hiện yêu cầu một cách nghiêm túc.
Phần PHỤ LỤC CÓ BẰNG TỪ VỰNG ÂM GỐC HÁN phạm vi tiếng Hàn
sơ cấp 01. Những từ này bạn cần tham khảo vì biết rằng đó là những từ gốc đâu
tiên trước khi tiếp cận với phương pháp Hán Hán chuyên sâu.
Nội dung ebook được xây dựng thông qua việc tham khảo nhiều nguồn tài liệu có
bản quyền. Trong quá trình tổng hợp không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong
nhận được đóng góp ý phía thầy cô cũng cộng đồng tiếng Hàn. Mọi thông tin vui
lòng gửi về hộp thư: Levietlien.salesman24@gmail.com. Chúc tất cả chúng ta chân
cúng đã mềm!

MỤC LỤC

LỜI TRI ÂN ……………………………………………………………….. 2
HƯỚNG DẪN ĐỌC SÁCH …………………………………………………….. 4
NỘI DUNG CHÍNH …………………………………………………………… 9
PHẦN A TỪ VỰNG TỔNG HỢP ……………………………………………… 9
HOÀN THÀNH BẢNG TỪ VỰNG …………………………………………….. 9
PHẦN B NGỮ PHÁP CHUYÊN SÂU ………………………………………….. 47
NGỮ PHÁP 01 N + 입니까 LÀ CÁI GÌ ……………………………………..47
NGỮ PHÁP 02 N + 입니까? LÀ … PHẢI KHÔNG? …………………………….. 50
NGỮ PHÁP 03 N + 은/는/는 TIỂU TỪ CHỦ NGỮ ………………………………. 54
NGỮ PHÁP 04 여기, 저기, 저 someplace, có KIA ………………………… 57
NGỮ PHÁP 05 이렇, 그렇, 저렇 CÁI NÀY, CÁI ĐÓ, CÁI KIA …………………. 60
NGỮ PHÁP 06 N 이가 있다/없다 CÓ/ KHÔNG CÓ……………………………. 63
NGỮ PHÁP 07 N 에가 있다/없다 CÓ/ KHÔNG CÓ Ở ………………………….. 66
NGỮ PHÁP 08 V N 이/가 아니다 KHÔNG PHẢI LÀ …………………………… 70
NGỮ PHÁP 09 V/A + ㅂ니다/습니다 DUỐI KẾT THÚC CÂU TRÂN THUẬT ……….. 74
NGỮ PHÁP 10 V/A + ㅂ니까/습니까? DUỐI KẾT THÚC CÂU NGHI VẤN ………….. 77
NGỮ PHÁP 11 N + 음/를 TIỂU TỪ TÂN NGỮ ………………………………… 80
NGỮ PHÁP 12 N(장소) + 에서 LÀM GÌ ĐÓ TẠI……………………………… 84
NGỮ PHÁP 13 한자어 수사 SỐ TỪ HÁN HÁN ………………………………. 87
NGỮ PHÁP 14 N 와/과 N VÀ/…CÁI GÌ & CÁI GÌ …………………………… 92
NGỮ PHÁP 15 N(시간) + 에 VÀ LÀM GÌ ĐÓ VÀO LÚC NÀO …………………….. 95

NỘI DUNG CHÍNH
TỪ VỰNG TỔNG HỢP

PHẦN A

HOÀN THÀNH BẢNG TỪ VỰNG

BẢNG LUYỆN TẬP TỪ VỰNG

TIẾNG HÀNÝ NGHĨATIẾNG HÀNÝ NGHĨA
이다책상Bàn
학생Học sinh오토바이Xe máy
선생님Giáo viên한국어 책Sách tiếng Hàn
약사Dược sỹ한국 사람Người Hàn Quốc
러시아Nước nga커튼Tấm rèm
사람Người의사Bác sỹ
베트남Việt Nam사과Quả táo
베트남 사람Người Việt NamTôi
회사원Nhân viên công tyCủa tôi
공무원Công chức viên이름Tên
연필Bút chì제 이름Tên của tôi
태국 사람Người Thái Lan대학생Sinh viên
미국 사람Người Mỹ친구Bạn bè
관광 가이드Hướng dẫn viênSách
운전기사Lái xe저 사람Người kia
컴퓨터Máy tính동티모르Đông Timor
선풍기Quạt điệnXe cộ; trà
바나나ChuốiCủa tôi
뉴질랜드New Zealand노키아Nokia
안내원Hướng dẫn viên대학교Trường đại học
프로그래머Lập trình viên그것Ấy; đó
컴퓨터Máy tính여자Cô gái
자동차Xe ô tô전자Điện tử
언제Khi nào회사원Nhân viên công ty
어디Ở đâu아이Em bé
엄마Bao nhiêu아들Con trai
무엇Cái gì할머니Bà nội
Ban; chú; anh; chị…남자Chàng trai
휴대전화Điện thoại di động여기Ở đây
의자Ghế선풍기Quạt điện
저기Ở kia휴대전화Điện thoại cầm tay
도서관Thư viện휴대 전화Điện thoại cầm tay
중학교Trường trung học무엇Cái gì
고등학교Trường cấp 3한국어 책Sách tiếng Hàn
은행Ngân Hàng우산Ô; dù
NhàVở
삼성Samsung공책Vở
회사Công tyBút
서울Seoul사전Từ điển
식당Nhà hàng치약Kem đánh răng

NỘI DUNG CHÍNH
TỪ VỰNG TỔNG HỢP

PHẦN A

HOÀN THÀNH BẢNG TỪ VỰNG

BẢNG LUYỆN TẬP TỪ VỰNG

TIẾNG HÀNÝ NGHĨATIẾNG HÀNÝ NGHĨA
프로그래머Lập trình viên máy tính
자동차Xe ô tô전자Điện tử
언제Khi nào회사원Nhân viên công ty
어디Ở đâu아이Em bé
엄마Bao nhiêu아들Con trai
무엇Cái gì할머니Bà nội
Ban; chú; anh; chị…남자Chàng trai
휴대전화Điện thoại di động여기Ở đây
의자Ghế선풍기Quạt điện
저기Ở kia휴대전화Điện thoại cầm tay
도서관Thư viện휴대 전화Điện thoại cầm tay
중학교Trường trung học무엇Cái gì
고등학교Trường cấp 3한국어 책Sách tiếng Hàn
은행Ngân Hàng우산Ô; dù
NhàVở
삼성Samsung공책Vở
회사Công tyBút
서울Seoul사전Từ điển
식당Nhà hàng치약Kem đánh răng