Tải FREE sách Tiếng Hàn nhập môn cho người mới bắt đầu PDF

Tải FREE sách Tiếng Hàn nhập môn cho người mới bắt đầu PDF

Tải FREE sách Tiếng Hàn nhập môn cho người mới bắt đầu PDF là một trong những Sách tiếng Hàn đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Tiếng Hàn nhập môn cho người mới bắt đầu PDF đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.

I. Nhập môn.

A. 한글 (CHỮ HÀN)

Trong tiếng Hàn, âm vị được chia làm nguyên âm và phụ âm. Nguyên âm có thể phát âm được một mình nhưng phụ âm thì không thể mà phải kết hợp với nguyên âm.

1. Nguyên âm (보음)

  • Chữ Hangul có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng (còn gọi là nguyên âm ghép). Nguyên âm được viết theo trình tự trên dưới, trước sau, trái trước phải sau.
  • Bảng 10 nguyên âm cơ bản:
보음 – Nguyên âmayayeoyoyueui
발음 – Phát âmayaeoyeooyouyueueuii

⇒ Những chữ cái như : ya, yo, yeo, … Thì đọc là : da, do, đề,…

Ngoài ra, các nguyên âm ghép được phát triển từ các nguyên âm cơ bản bằng cách thêm nét:

Bảng 11 nguyên âm ghép:

Các nguyên âm ghép
발음 – Phát âmyayaeyeoyewawaewoweoewiuiui

Nguyên âm có các nguyên âm dạng đứng được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang tạo bởi nét chính dạng ngang.

— : -, ㅗ, ㅜ, ㅡ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm đứng.

−, ㅓ, ㅏ, ㅣ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm ngang.

1. Nguyên âm đơn :

  • a : + ㅐ phát âm là —a như trong tiếng Việt.
  • −o/o : | phát âm là —o hoặc —o tuỳ theo vùng địa lý, càng lên phía bắc thì phát âm là —o càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng — || thường đọc là —o hoặc —o
    Ví dụ: 애서 = ê so, hoặc ê so

2. Nguyên âm ghép :

2.1. Ghép với — i :

ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya
ㅣ + ㅐ = ㅒ : yae
ㅣ + ㅓ = ㅕ : yeo
ㅣ + ㅔ = ㅖ : ye

2.2. Ghép với — o / ㅓ :

ㅗ + ㅏ = ㅘ : wa
ㅗ + ㅐ = ㅙ : wae
ㅜ + ㅓ = ㅝ : wo
ㅜ + ㅐ = ㅞ : we

2.3. Ghép với — e / ㅔ :

ㅚ + ㅣ = ㅟ : wi
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ui

Chú ý :

— ㅢ : ui được đọc là —uri khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập, được đọc là —ê khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là —i khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập.

— ㅙ và ㅞ : được đọc là —ue cho dù cách viết là —ôi.

— Các nguyên âm ngắn trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm đứng trước ◦ đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

Ví dụ: Chữ ㅟ (i) khi đứng 1 mình, không viết | mà phải thêm ◦ vào và viết thành —o|, tương tự với các nguyên âm khac. Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn Quốc như sau:

아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 애 – 에 : a – eo – o – u – eu – i – ae – e
야 – 얘 – 여 – 예 – 와 – 왜 – 워 – 웨 – 외 – 위 – 의 : ya – yae – yeo – ye – wa – wae – wo – we – oe – wi – ui
ㅘ – ㅙ – ㅝ – ㅞ : wa – wae – wo – we

2

II. Phụ âm (자음)

자음 – Phụ âm
발음 – Phát âmc/kntrmpsngjchktph

Hệ thống phụ âm của chữ Hangul có tất cả 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi (kép). Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành tiết. Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết nào đó được phát âm như thế nào.

-Bảng Phụ âm:

Trên đây là 14 phụ âm cơ bản của tiếng Hàn, gọi là những phụ âm đơn.
Ngoài ra tiếng Hàn còn có các phụ âm kép (tức là các phụ âm lặp lại chính nó) như sau:

ㄸ /tt/: Vẫn đọc là t nhưng phát âm mạnh hơi hơn
ㅃ /pp/: Vẫn đọc là p nhưng phát âm mạnh hơi hơn
ㅆ /ss/: Vẫn đọc là s nhưng phát âm mạnh hơi hơn
ㅊ/ch/: Vẫn đọc là ch nhưng phát âm mạnh hơi hơn

⇒ ㄲ : đọc là K, đọc là N ⊂ đọc là T || 11

→ : đọc là K : đọc là N : đọc là T 11

→ : đọc là K : đọc là N : đọc là T 11

→ : đọc là K : đọc là N : đọc là T 11

→ : đọc là K : đọc là N : đọc là T 11

⇒ ㄲ : đọc là K : đọc là N : đọc là T 11

b. Phụ âm bật hơi :

— ㅋ : đọc là CH (chờ)
— ㅌ : đọc là KH (khờ)
— ㅍ : đọc là TH (thờ)
— ㅎ : đọc là H

Phụ âm kép

⇒ ㄲ : đọc là K : đọc là N : đọc là T 11

⇒ ㄸ : đọc là T
⇒ ㅃ : đọc là P
⇒ ㅆ : đọc là S
⇒ ㅉ : đọc là CH

Chú ý :

— ㄲ : đọc là K : đọc là N : đọc là T 11

  • ở phần trên là bảng chữ cái, nguyên âm âm và phụ âm. Các bạn nên học thuộc rồi mới học để tiết p theo thì sẽ rất khó hiểu. Và nên chú ý. Khi học bảng chữ cái. Các bạn nên phân biệt nguyên âm âm và phụ âm. Các bạn chú ý từ điển là đi hầu như phân biệt về nguyên âm và phụ âm. Các bạn chú ý từ điển là đi hầu như phân biệt về nguyên âm và phụ âm. Các bạn chú ý từ điển là đi hầu như phân biệt về nguyên âm và phụ âm.

lúc học thuộc thuộc bằng chữ cái để sau này đỡ mất công phân biệt.

III. Cách Ghép Âm (음의 결합)

Mỗi âm tiết trong hệ thống chữ Hangul thường được tạo thành bởi ít nhất một phụ âm và một nguyên âm. Âm đầu và âm cuối của âm tiết thường là phụ âm, âm giữa thường là nguyên âm. Các cách kết hợp của nguyên âm và phụ âm cụ thể như sau :

[Hình ảnh minh họa cách ghép âm]

  • Am đầu (P)
  • Am giữa (N)
  • Am cuối (P)
  • ㅓ, ㅏ, ㅣ, ㅜ, ㅗ, ㅡ, ㅢ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm đứng.
  • ㅑ, ㅒ, ㅕ, ㅖ, ㅘ, ㅙ, ㅝ, ㅞ, ㅚ, ㅟ, ㅯ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm ngang.

⇒ Khi kết hợp với nguyên âm dạng đứng, phụ âm đứng ở bên trái (trái) nguyên âm.
=> Khi kết hợp với nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng ở phía trên (trên) nguyên âm.

[Hình ảnh quảng cáo khóa học tiếng Hàn]

-Các phụ âm khác khi sử dụng ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi cách phát âm và
được phát âm theo 1 trong 7 âm đó

1.1. Khi các phụ âm ᄀ, ᄏ, ㅼ, ᄁ là phụ âm cuối thì ta chuyển về đọc toàn bộ thành ᄀ
(k)
Ví dụ: 쇳 (sôk) ở trong, 부엌 (pu ok) bếp, 밖 (pak) bên ngoài,보깥,보건
1.2. Khi phụ âm ᆲ là phụ âm cuối thì ta vẫn đọc là ᆲ (n)
Ví dụ: 문 (mun) cửa, 손 (sôn) bàn tay, 편지 (phyon) chỉ là thư
1.3. Khi các phụ âm ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅍ là phụ âm cuối thì ta chuyển hết toàn bộ
thành ㄷ (t)
Ví dụ: 옷 (ôt) áo, 꽃 (kcot) hoa, 끗 (ccut) kết thúc, 듣다 (tưt ta) nghe, 낮 (nat)
ban ngày, 파랗다 (pha rat ta) màu xanh, 있다 (it ta) có.
1.4. Khi phụ âm ᄅ là phụ âm cuối chúng ta đọc là ᄅ (l) từ này đọc lơi lơi như
từ ᄅ (L) trong tiếng Anh
Ví dụ: 말 (mal) con ngựa, 끌다 (phal) bàn, 칠 (cchil) số 7, 월 (uol tháng)
1.5. Khi phụ âm ᄀ là phụ âm cuối ta đọc là ᄀ (m)
Ví dụ: 엄마 (om ma) mẹ, 사 (sa ram) người, 삼 (sam) số 3
1.6. Khi phụ âm ㅂ, ㅍ, ㅼ là phụ âm cuối chúng ta chuyển toàn bộ thành ㅂ (p)
Ví dụ: 입 (ip) cái miệng, 앞 (ap) cái lá, 앞 (ap) phía trước.
1.7. Khi phụ âm ㅇ là phụ âm cuối ta đọc là ㅇ (…ng)
Ví dụ: 강 (kang) sông, 공항 (cong hang) sân bay, 방 (pang) phòng

  • chú ý: 늊, 멥, 넙 không làm phụ âm cuối)
    Lưu ý: Đây chỉ là quy tắc phát âm khi phát âm, trong khi viết phải viết theo đúng
    nguyên mẫu.
    ーー Loại phụ âm cuối gồm 2 phụ âm khiệc nhau như : ㅱ, ㅴ, ㅵ, ㅶ, ㅷ, ㅸ, ㅹ, thì đọc
    phụ âm đầu (bên trái) trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm. Còn ㄷ, ㄷ, ㅆ, đọc
    phụ âm bằng phụ âm sau (bên phải) riêng ㅶ từ tùy theo từ có cách đọc khác nhau.
    Ví dụ: 옆 (yop): 8
    -Phần giải thích như sau bạn chưa hiểu thì có thể tìm hiểu kĩ, nếu hiểu rồi thì
    có thể bỏ qua bước này, đơn giản chỉ cần nhớ 3 phụ âm cuối gồm 2 phụ âm như :
    ㅱ, ㅴ, ㅵ, ㅶ, ㅹ được bảng phụ âm sau ( bên phải ), còn tất cả các phụ âm cuối gồm
    2 phụ âm còn lại là đọc phụ âm đầu (bên trái) chỉ cần nhớ cho đơn giản…
    1- Từ có phụ âm dáy là : ㅱ – đọc là K/C : 삯 – SAK CHỌC SAC

2- Từ có phụ âm dáy là : ㎢ – đọc là N : 않 = 안 – AN.
3- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là N : 몸 = 몸 – MAN
4- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : 외울 = (외울) UÊ KÔL.
5- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : 핥 = 할 – HAL.
6- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : ierls = 일다 IL THA
7- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là P : 값 = 갑 – KAP.
8- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là K : 닦 = tak – TAK.
9- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là M : Som = Chom – CHOM.
10- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là P : 옭 = 욥 – UP.
11- Từ có phụ âm dáy là : ᆱ – đọc là L : 여름 (여름) / 밥다 (밥따)

  • Chữ: là đơn vị nhỏ nhất trong 1 từ ( 1 chữ có thể là 1 từ có nghĩa hoặc không )
  • Từ: là gồm nhiều chữ ghép lại. (Từ luôn luôn có nghĩa). Từ được chia ra 2 loại:
    từ đơn và từ ghép. (từ ghép có cách cấu tạo Tả theo ngược với tiếng Việt.)
    Ví dụ: 나라 (đất nước) + 우리 (chúng tôi) → 우리나라

V. Đọc và Viết Ghi nhớ

Khi viết cũng như khi đọc, trật tự các chữ cái là từ trái sang phải, trừ trường xuống
dưới. Ví dụ: 가 = 가 + ㅏ = KA
무 = ㅗ + ㅜ = MU
선 = ㅅ + ㅓ + ㄴ = SON / SAN
읽 = ㅇ + ㅣ + ㄱ = IK / İCH)
Trên đây là cách để viết và đọc tiếng Hàn. Phần dưới là phần các quy tắc phát âm,
phần khó nhớ trong trường tiếng Hàn. Các bạn cứ luyện đọc từ từ, khi mà nhận biết
được các
mắt chữ thạo một chút thì có thể chuyển sang các nguyên tắc phát âm.
*** Các nguyên tắc phát âm

  1. Cách nguyên âm – :
    (hoặc 1 từ) nhưng dáy là 1 phụ âm không đọc nên ta vẫn luyện phụ âm cuối của
    chữ đứng trước từ nguyên âm đầu của chữ đứng sau.
  2. Một số quy tắc biến âm khi đọc và nối tiếng Hàn :

a. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ hoặc ㅱ thì được đọc là ᄀ. Ví dụ: 입니다 = 임니다
하심니까? = 하심니까?
b. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ hoặc ㅱ thì được đọc là ᄋ. Ví dụ: 작년 = 작년
국물 = 국물
c. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ㄷ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ hoặc ㅱ thì được đọc là ㄷ. Ví dụ: 만물 = 만물
첫눈 = 첫눈
끝나다 = 끝나다
d. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄋ hoặc ㄷ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ㄷ. Ví dụ: 능력 = 능력
경력 = 경력
e. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ. Ví dụ: 학력 = 학력
f. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ. Ví dụ: 급료 = 급료.
g. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ᄋ thì được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ. Ví dụ: 신랑 = 신랑
h. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ thì vẫn được đọc là ᄀ và ㄷ được đọc là ㄷ.
Ví dụ: 미닫이 = 미다지
i. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (buổi) là ᄀ mà chữ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm ᄋ이 được luyện âm là ㅈ.