


Cách trình bày ngữ pháp
Ngữ pháp chủ điểm được học ở mỗi bài.
03 (으)ㄹ 텐데
Đàn nhập
Trước khi chính thức đi vào phần ngữ pháp chủ điểm của mỗi bài, chúng tôi đưa ra các bức tranh và lời thoại minh họa hơn như một cách giới thiệu tổng quát về ngữ pháp đó. Những bức tranh và đoạn thoại được sử dụng ở đây đều thể hiện rõ tình huống và ngữ cảnh để sử dụng ngữ pháp.
Tìm hiểu ngữ pháp
Ở phần này, chúng tôi giải thích rõ ý nghĩa của ngữ pháp đó theo từng loại từ và thì thể thông qua bảng và ví dụ. Ví dụ: “A/V + -(으)ㄹ 텐데”, “Danh từ + -(이)ㄹ 텐데”, “Tính từ “-ㄴ/는데” chỉ danh từ.
Tìm hiểu thêm
Phần bạn có thể, chúng tôi giải thích thêm về ý nghĩa của ngữ pháp đã học, các bạn định hình khác nhau khi sử dụng.
Phân biệt
So sánh ngữ pháp chủ điểm với những ngữ pháp có ý nghĩa tương tự để các bạn học sinh có thể hiểu một cách cụ thể hơn.
Tạo hội thoại
Phần này sẽ giúp học sinh nắm chắc các cách sử dụng ngữ pháp trong các hoàn cảnh thực tế thông qua việc trực tiếp tạo đoạn hội thoại và luyện tập. Ở đoạn hội thoại, ngữ pháp chủ điểm được in đậm, các câu thoại tương ứng với các ví dụ học sinh luyện tập để dễ dàng.
Luyện tập
Chúng tôi đã đưa ra đề bài dưới hình thức khác nhau để các bạn học sinh có thể vận dụng trong nhiều tình huống đa dạng.
Kiểm tra
Sau mỗi chương sẽ có bài kiểm tra lại những ngữ pháp có ý nghĩa tương tự nhau để học sinh ôn tập lại. Các câu hỏi của phần này được theo hình thức thi TOPIK giúp học sinh làm quen với đề thi này.
Lời nói đầu
Hướng dẫn sử dụng sách
1주차
추측과 예상 나타낼 때 (Khi diễn tả phỏng đoán và dự đoán)
01 -아/어 보다 (14)
02 -(으)ㄹ 때 이어서 (17)
03 -(으)ㄹ 텐데 (21)
04 -(으)ㄹ 걸요 (25)
05 -(으)ㄹ걸요 (29)
06 -(으)ㄹ/는 줄 몰랐다(알았다) (34)
07 -(으)ㄹ/는 것도 모르다 (37)
2주차
대조를 나타낼 때 (Khi diễn tả sự đối chiếu)
01 -기는 하지만, -기는 하지만 (42)
02 -(으)ㄴ/는 반면에 (46)
03 -(으)ㄹ/는데도 (49)
3주차
서술체와 반말 (Phong cách tường thuật và cách nói thân mật)
01 서술체 (54)
02 반말 (58)
4주차
이유를 나타낼 때 (Khi diễn tả lý do)
01 -거든요 (66)
02 -서요 (70)
03 -느라고 (73)
04 -는 바람에 (77)
05 -(으)ㄴ/는데 (81)
06 -고 해서 (85)
07 -(으)ㄹ까 봐 (88)
5주차
다른 사람의 말이나 글을 인용할 때 (Khi trích dẫn lời nói hoặc bài viết của người khác)
01 -다고요? (94)
02 -다고요? (98)
03 -다면서요? (103)
04 -다니요? (107)
6주차
결심과 의도를 나타낼 때 (Khi diễn tả sự quyết tâm và ý định)
01 -(으)ㄹ까 하다 (114)
02 -고자 (117)
03 -(으)려고 한다 (120)
04 -(으)ㄹ 결심 (124)
05 -아/어어 (127)
7주차
추천과 조언을 나타낼 때 (Khi diễn tả sự giới thiệu và lời khuyên)
01 -으라고 하다 (132)
02 -도록 하다 (136)
03 -지 그래요? (139)
8주차
회상을 나타낼 때 (Khi diễn tả hồi tưởng)
01 -던 (144)
02 -더라고요 (148)
03 -다는데 (152)
9주차
과정을 나타낼 때 (Khi diễn tả quá trình)
01 단어 넘어 (-이/히/리/가-) (158)
02 -어/어서 (162)
03 -게 되다 (165)
10주차
사동을 나타낼 때 (Khi diễn tả thể sai khiến)
01 단어 사동 (-이/히/리/기/우/후-) (170)
02 -게 하다 (175)
lời nói đầu
Sử dụng quyển sách làm tài liệu tự học giúp cho những giảng viên, giáo viên còn non kinh nghiệm giảng dạy thấy dễ dàng thoải mái hơn khi gặp phải những khó khăn vướng mắc trong việc phản chia cấp độ. Cách phân biệt đẳng cấp này dựa theo tiêu chuẩn chung của Học viện ngôn ngữ tiếng Hàn thuộc trường Đại học Yonsei và tham khảo tiêu chuẩn về độ khó của ngữ pháp trong cuộc thi năng lực tiếng Hàn (Korean Proficiency Test). Ví dụ:
-라하면
- -는 (으)ㄹ/는 (으)ㄹ걸요 (요)
- Phạm trù: (Giải thích)
- Cấu tạo: (Giải thích)
- Ý nghĩa: (Giải thích)
*** * **
- Trường hợp dùng nhấn mạnh một cách đoán định:
- Trường hợp nếu lên lý do không đồng ý với ý kiến của đối phương trong đàm thoại;
(Ví dụ) - Trường hợp gắn ‘-는 (으)ㄹ걸요’ vào sau động từ để diễn đạt sự ăn hận hay nuối tiếc về quá khứ:
(Ví dụ)
*** * * ** - Trường hợp ‘-는 (으)ㄹ걸요’ diễn đạt sự đoán định:
(Ví dụ)
II. HÌNH THÁI NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN
Trong phần Hình thái ngữ pháp tiếng Hàn có đề cập đến các đặc tính cá biệt đối với các yếu tố ngữ pháp.
Mỗi một từ mục từ thường gồm có các phần: Dấu sao(*) chỉ đẳng cấp, tên mục từ, phạm trù, cấu tạo, ý nghĩa, ví dụ, chú thích. Ví dụ:
***** **
-여/아/어
Phạm trù: Trợ động từ
Cấu tạo: Là hình thái kết hợp giữa tổ liên kết ‘-어/아/어’ với trợ động từ ‘가다/오다’, chủ yếu kết hợp với động từ.
Ý nghĩa: (Giải thích)
Ví dụ:
(Các ví dụ đã minh họa)
Chú thích
(Giải thích)
(Các ví dụ đã minh họa, nếu có)
- Trong Phạm trù trình bày tiêu đề để tương ứng thuộc về phạm trù nào với những thuật ngữ ngữ pháp xuất hiện như ‘풍사’ (Từ loại), ‘결합형’ (Dạng kết hợp) diễn đạt hình thái hai yếu tố ngữ pháp trở lên kết hợp với nhau và được dùng như một yếu tố, ‘동어반복’ (Cấu trúc thông dụng) hình thành một cấu trúc có tính chất cú pháp… của ngữ pháp tiếng Hàn. Đặc biệt việc trình bày có phân biệt cụ thể giúp cho người học học rất nhiều về phương diện từ loại, hình thái ngữ pháp tiếng Hàn và có thể chia thành các thành phần: ‘의존명사’ (Danh từ phụ thuộc), nhóm động từ / tính từ được chia thành ‘동장동사’ (Động từ), ‘상태동사’ (Tính từ), ‘이다/않다’ (Động từ) ; trợ từ được chia thành ‘주격조사’ (Trợ từ chủ cách), ‘목적격 조사’ (Trợ từ tân cách), ‘관형격 조사’ (Trợ từ liên kết), ‘명사형 어미’ (Vĩ tố danh từ), ‘관형사형 어미’ (Vĩ tố danh từ), ‘부사형 어미’ (Vĩ tố danh từ phó từ)…
- Phần Cấu tạo phân tích các yếu tố hợp thành chủ đề để ra thành từng đơn vị hình thái nhằm giúp cho việc hiểu biết chức năng trong câu. Và cố gắng làm sáng tỏ cũng như cung cấp thật nhiều thông tin trong mức độ có thể với những thông tin ngữ pháp hết sức hữu dụng như động từ / tính từ/ các loại từ nhớ giữ để này, các loại ví từ tổ chi thì (시/어야/어/며), thế câu, hình thái rút gọn cùng với quan hệ hạn chế về mặt cấu trúc…
- Phần Ý nghĩa không chỉ cung cấp ý nghĩa có tính chất diễn biến mà còn làm sáng tỏ ý nghĩa theo tình huống câu văn hay hình thái kết hợp trong ứng dụng. Trong cấu gặp phải sự phân hóa về mặt ý nghĩa thì phần thành thành trường hợp ‘1, 2, 3…’ để làm sáng tỏ đặc tính và quan hệ kết hợp, những hạn chế về mặt cấu trúc, cấu tạo của mỗi trường hợp và theo sau là phần ý nghĩa. Ví dụ:
**** **
-(이)랑
Ý nghĩa: Chỉ yếu tố được dùng nhiều trong khẩu ngữ, có nghĩa ‘và’ (cùng với, với).
- Trường hợp có chức năng nối kết
- Có thể hoán đổi với ‘-와/과’.
- Trường hợp đứng trước một số tình từ như ‘같다, 비슷하다…’ làm trang ngữ.
- Có thể hoán đổi với ‘-와/과’.
- Trường hợp phối hợp liên kết 2 sự vật trở lên cũng chỉ dùng một danh từ, diễn đạt đại nghĩa ‘동등’ (vận bận)
- Không thể hoán đổi với ‘-와/과’.
- Phần Ví dụ cung cấp 5 ví dụ cho mỗi chủ đề để cùng mọi người có thể dùng. Các ví dụ giúp ích cho việc hiểu phân giải tính và chỉ tuyển chọn trình bày những câu có thể sử dụng được trong thực tế. Hơn nữa nội dung của ví dụ và cả bộ từ vựng gần liền với cấp độ của chủ đề, hình thái ngữ pháp cấp thấp thì cố gắng đưa câu ngắn và dễ hiểu, còn hình thái ngữ pháp cấp cao thì cung cấp câu dài và phức tạp.
- Chú thích đề cập đến những đặc trưng có tính ngoại lệ không thể đề cập trong phần cấu tạo và ý nghĩa. Đề cập từ phương diện có tính chất kinh nghiệm những điều không thể giải thích bằng lý luận, đặc biệt so sánh những hình thái tương tự về mặt chức năng đồng thời cố gắng trình bày những khác biệt về cách dùng theo quan điểm ứng dụng. Ngoài ra còn làm sáng tỏ mối quan hệ về yếu tố ngữ pháp khác có liên quan về mặt ý nghĩa.
Chú thích
- Các đại từ ‘나’, ‘저’, ‘너’, ‘누구’ khi gặp trợ từ ‘-가/이’ sẽ biến thành ‘내가’, ‘제가’, ‘네가’, ‘누가가’ < ➜ Chú thích 1. Đại từ nhân xưng, trang 86>.
- Trong khẩu ngữ, ‘-어/아’ được gấp vào sau tên người kết thúc bằng một phụ âm rồi rút gọn lại ‘-어/아’. ví dụ:
- 유정이가 입학 시험에 합격했어요.
Yu-jeong đã đậu kỳ thi tuyển sinh. - 지선이가 말할 줄 알아요.
Ji-sun rốt cuộc biết nói lời.
- 유정이가 입학 시험에 합격했어요.
- Khi các trợ từ ‘-만’, ‘-부터’, ‘-까지’ kết hợp với ‘-가/이’ thì các trợ từ này đứng trước ‘-가/이’ để hạn định ý nghĩa của chủ ngữ. Ví dụ:
- 인간만이 문화를 가지고 있습니다.
Chỉ có con người mới có văn hóa. - 여기부터 저 산 아래까지 우리 땅이다.
Từ đây đến bên dưới ngon núi kia là đất của chúng tôi.
- 인간만이 문화를 가지고 있습니다.
- Nếu các trợ từ bổ trợ như ‘-는’, ‘-도’, ‘-라도’ thì ‘-가/이’ nhất định phải được lượt bỏ. < ➜ Phụ lục 11. Bảng kết hợp hai trợ từ, trang 756>. Ví dụ:
- 전수는 학생이다.
Chul-su là học sinh. - Young-i cũng đã xem bộ phim đó.
영이도 그 영화를 보았다.
- 전수는 학생이다.
- Ngoài các trợ từ chủ cách như ‘-께서’, ‘-서,’
6. Tham khảo được biểu thị bằng tay. Nếu rõ tiêu đề của và số trang nhằm giúp cho việc tìm ra những từ ngữ có liên quan với nhau và hiểu được những vấn đề như như hình thái khác nhau những có chức năng và ý nghĩa tương tự, chức năng giống nhau nhưng ý nghĩa khác nhau. Ví dụ:
그래서
Ý nghĩa: (Giải thích)
III. PHỤ LỤC
Phần Phụ lục gồm 12 bảng biểu được để ở cuối sách. [Phụ lục 1] Chia động từ / tính từ trình bày minh họa cách chia ví tố với động từ, tính từ, động từ 이/다, [Phụ lục 2] Phần loại cách chia bất quy tắc của động từ / tính từ trình bày chia bất quy tắc của các loại động từ / tính từ này. [Phụ lục 3] Thì và ví tố chi thì trình bày các thì và ví tố chi thì trong tiếng Hàn cùng với ý nghĩa của chúng. Trong [Phụ lục 4] Hệ thống ví tố kết thúc câu và [Phụ lục 5] Câu dẫn, người học có thể xem qua hệ thống các ví tố kết thúc câu và mục đích phát ngôn. [Phụ lục 6] Động từ bị động thường dùng và [Phụ lục 7] Động từ sai khiến thường dùng trình bày hình thái kết hợp giữa ví tố bị động, sai khiến với những động từ có tần suất sử dụng cao, [Phụ lục 8] là Đại từ nhân xưng còn [Phụ lục 9] là Chữ số. [Phụ lục 10] Biểu đồ từ loại của tiếng Hàn trình bày 10 nhánh cấu trúc từ loại tiếng Hàn được sử dụng trong sách này, [Phụ lục 11] Bảng phối hợp hai trợ từ 32 trợ từ biểu có khả năng kết hợp với nhau hay không cũng với quan hệ phối hợp trước sau. [Phụ lục 12] Ví dụ về cách chia (bất) quy tắc của động từ / tính từ trình bày 105 từ
được chia với 12 ví tố, gồm có cách chia bất quy tắc của động từ / tính từ bất quy tắc và những động từ / tính từ tường chứng được chia theo bất quy tắc mà lại được chia theo quy tắc.
Chúc quý vị và các bạn đạt được những tiến bộ to lớn trong việc trau dồi và nâng cao hiểu biết về tiếng Hàn Quốc và ngữ pháp của ngôn ngữ chấp định này.
Sài Gòn, tháng 6 năm 2004
Lý Kính Hiền
Trường ngành Hàn Quốc học
ĐH KHXH & NV TPHCM
1. CHIA ĐỘNG TỪ / TÍNH TỪ
Tiếng Hàn có đặc trưng là gắn thêm các từ công cụ vào một yếu tố tố có ý nghĩa nào đó để diễn đạt ý nghĩa và chức năng đa dạng trong câu. Giống như chức năng trợ từ tố được gắn vào sau danh từ, ví tố được gắn vào sau động từ / tính từ để diễn đạt nhiều chức năng nâng khác nhau. Tuy nhiên danh từ được gắn trợ từ có thể được sử dụng độc lập với danh từ chỉ ấy, còn động từ / tính từ phải kết hợp với yếu tố ngữ pháp gọi là ví tố mới có thể sử dụng được. Việc gắn ví tố vào sau thân động từ / tính từ để diễn đạt nhiều chức năng khác nhau của động từ / tính từ hay động từ/ tính từ có chức năng tương ứng. Ví tố liên kết dùng để liên kết câu với nhau, ví tố liên kết thúc có chức năng nâng đỡ trước ví tố kết thúc câu và ví tố liên kết, ví tố chuyển thành, dùng để làm thay đổi chức năng của động từ / tính từ trong câu; tùy thuộc vào việc ví tố nào trong số các ví tố này được gắn vào thân động từ / tính từ sẽ quyết định chức năng của động từ / tính từ trong câu. < ➜ Phụ lục 1. Chia động từ / tính từ, trang 739>
2. CHIA ĐỘNG TỪ / TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC
Khi chia động từ / tính từ phần lớn trường hợp là sự kết hợp chia theo quy tắc không có sự thay đổi dổ căn tố và ví tố nhưng tùy theo động từ / tính từ hoặc ví tố sẽ có sự thay đổi căn tố hay tố, hoặc hay đều thay đổi theo hướng chia bất quy tắc.


