


**Lời nói đầu**
Cuốn sách các bạn đang cầm trên tay là một thử nghiệm ban đầu của nhóm các tác giả trong việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu về Hành động hội tiếng Hàn’ vào thực tiễn dạy và học tiếng Hàn, văn hóa Hàn Quốc tại Việt Nam. Chúng tôi hường đến hai mục tiêu: i) Tăng cường năng lực thực hiện hành động ngôn ngữ (cụ thể là hành động hội) trong giao tiếp liên văn hóa. Trao dồi vốn hiểu biết về văn hóa Hàn Quốc (cơ thể là ẩm thực, văn hóa ẩm thực, văn hóa âm nhạc, y phục truyền thống) cho người học. Đôi tượng sử dụng cuốn sách là người Việt Nam học tiếng Hàn có trình độ tiếng Hàn từ sơ cấp 2 (tương đương trình độ A2) trở lên, thích hợp nhất là dành cho người học có trình độ trung cấp (tương đương trình độ BL, B2). Trong khuôn khổ của cuốn sách nhỏ, chúng tôi tập trung vào 4 nội dung chính sau:
i) Phần I giới thiệu về đất nước Hàn Quốc,
ii) Phần II giới thiệu về văn hóa ô của Hàn Quốc,
iii) Phần III giới thiệu về văn hóa ẩm thực của Hàn Quốc
iv) Phần IV giới thiệu về y phục truyền thống của người Hàn Quốc.
Tổng cộng có 27 bài học phân bố như sau: phần I, II và III mỗi phần gồm có 7 bài, phần IV có 6 bài. Các nội dung được chọn dựa vào bài học từng liệu chi tiết thực và gần gũi, mang tính đặc trưng của văn hóa dân tộc Hàn. Đây là cuốn sách tham khảo, khac biệt hơn so với sách học tiếng Hàn hoặc một cuốn sách tham khảo, khác biệt hơn so với sách học tiếng Hàn hoặc sách học tập mà theo cặp/nhóm. Bên cạnh đó, người dạy cũng có thể sử dụng cuốn sách như một giáo trình cho các khóa học ngắn hạn về văn hóa Hàn Quốc, dùng làm sách tham khảo, bổ trợ cho các nội dung liên quan trong các tiết học của môn Đức nước Hàn Quốc, phiên dịch (chuyên đề văn hóa) trong chương trình cử nhân tiếng Hàn. Mục tiêu của cuốn sách là vừa tăng cường vốn từ vựng và hiểu biết về tri thức văn hóa Hàn Quốc, vừa rèn luyện và nâng cao kĩ năng nói, kĩ năng viết và kĩ năng dịch cho người học. Chúng tôi cũng bổ sung thêm phần dịch tham khảo nói riêng mỗi bài sang tiếng Việt nhằm giúp người học có cơ sở để đối chiếu, có căn cứ để đánh giá mức độ hiểu và năng lực đạt ngôn ngữ của mình. Đây chính là mình dung có thể sử dụng làm học liệu giúp người học rèn kĩ năng dịch nói 1 Hoàng Thị Vân. (2018). Giáo trình Đại học Quốc gia Hà Nội người, xuôi… Bên cạnh đó, danh mục từ vựng xếp theo thứ tự bảng chữ cái ở cuối sách giúp người sử dụng ghi nhớ vốn từ một cách hệ thống và tiện sử dụng khi tra cứu.
Người ra, ở một số bài, chúng tôi cung cấp thêm một số nội dung hoặc hình vẽ liên quan đến chi tiết để bài học nhằm minh họa, khắc sáu hoặc mở rộng kiến thức từng ứng. Để có thể đưa cuốn sách này tới những người quan tâm, yêu mến tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc, chúng tôi mới khá nhiều thời gian để chọn lọc và xử lý nội dung tài liệu cũng như thiết kế dụng, cấu trúc của từng phần, từng bài. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn thầy Park Tac Ho, anh Seo Bo Kyung đã có những ý kiến giúp bài hoàn thiện cuốn sách.
Đặc biệt, xin cảm ơn Trung tâm ngoại ngữ VTOPIK và nhà xuất bản TOPIK KOREA đã tận tình giúp đỡ để khâu biên tập và xuất bản được thuận lợi và nhanh chóng. Với vốn kiến thức thiếu sót của người biên soạn về văn hóa Hàn Quốc, chúng tôi không vọng mang đến cho người học một cuốn sách về văn hóa Hàn Quốc mang tính chuyên môn sâu. Mục tiêu của cuốn sách chỉ đơn giản là cung cấp, chia sẻ cùng người học tiếng Hàn Quốc một tài liệu tham khảo về văn hóa (bắt đầu từ phạm vi hẹp: văn hóa ẩm, mộc, ỏ) của người dân Hàn Quốc, được tiếp của người dân Hàn Quốc, được hiểu nhóm tạicác tin linh li li luôn tin hoặc, chọn lọc và tổng hợp, chỉnh lí và biên soạn. Người sử dụng sách sẽ tiếp nhận kiến thức văn hóa hóa này một cách tự nhiên thông qua việc thực hiện các kĩ năng đọc hiểu, kĩ năng giao tiếp khẩu ngữ hoặc và dịch, kĩ năng viết bài tập ngữ tiếng Hàn, kĩ năng dịch Hàn Việt. Chúc các bạn, cuốn sách ít nhiều còn tồn tại thiểu sót về nội dung và hình thức, rất mong nhận được ý kiến góp ý chân tình của các bạn. Hà Nội, 2019
Nhóm tác giả **제1과** **대한민국**
**Đại Hàn Dân Quốc**
1. 문: 한국의 국호는 무엇이에요? 답: 한국의 국호는 대한민국이에요. 2. 문: 한국은 어디에 있어요? 답: 아시아의 동북쪽에 있어요. 3. 문: 한국의 인구는 얼마예요? 답: 한국의 인구는 5,200만명 정도예요. 4. 문: 한국의 면적은 어떻게 돼요? 답: 한국의 면적은 10만 2천m² 정도 돼요. 5. 문: 대한민국의 수도는 어디예요? 답: 서울이에요. 6. 문: 한국은 몇 개의 도로 이루어져 있나요? 답: 마을 가로 이루어져 있어요. 경기도, 강원도, 충청북도, 충청남도, 전라북도, 전라남도, 경상북도, 경상남도 그리고 제주도예요. 7. 문: 한국의 유명한 산은 무엇이 있어요? 답: 한라산, 설악산, 지리산, 내장산, 속리산, 오대산 등이 있어요. 8. 문: 어떤 온천이 유명해요? 답: 온양, 수안보, 부곡 등이 유명해요. 9. 문: 해운대, 경포대, 날리포 등 한국의 유명한 해수욕장이에요? 답: 네, 맞아요. 10. 문: 한국에는 어떤 명소들이 있나요? 답: 용인의 민속촌, 경주의 불국사, 함원의 혜인사, 순천의 송광사, 남원의 광한루 등 가볼 만한 명소들이 많아요. **제1과** **대한민국**
**Đại Hàn Dân Quốc** 국호 nation name 설악산 núi Seolak 온천 hot spring 지리산 núi Jirisan 면적 area 오대산 núi Odaesan 명소 famous place 운양 núi nước nóng Onyang 해수욕장 beach 해운대 bãi biển Haeundae 유명하다 famous 수안보 suối nước nóng Suanbo 동북쪽 northeast 경포대 bãi biển Gyeongpo 비무장지대 Demilitarized Zone 부곡 suối nước nóng Bugok 인구 population 만리포 bãi biển Mallipo -ㄹ/을 뻔하다 to almost 용인 Yongin -고 있다 to be doing 경주 Gyeongju -ㄹ/을 줄 알다 to know how to 민속촌 Làng dân tộc -아/어서 because 불국사 chùa Bulguksa -기 때문에 because 합천 Hapcheon -기 위해 in order to 순천 Suncheon -는 데 where 해인사 chùa Haein -는 법 how to 송광사 chùa Songgwang -는 것 thing 남원 Namwon 경상남도 tỉnh Gyeongsangnam 경상북도 tỉnh Gyeongsangbuk 전라북도 tỉnh Jeonrabuk 전라남도 tỉnh Jeonranam 충청북도 tỉnh Chungcheongbuk 충청남도 tỉnh Chungcheongnam 강원도 tỉnh Gangwon 경기도 tỉnh Gyeonggi 제주도 đảo Jeju 한라산 núi Hallasan 내장산 núi Naejangsan
**제2과** **국화 – 무궁화 Quốc hoa – Hoa Mugung**
1. 문: 한국의 국화는 무슨 꽃이에요? 답: 한국의 국화는 무궁화예요. 2. 문: 무궁화는 다른 이름이 있다고 들었는데 무엇인가요? 답: 평화의 꽃, 근화, 목근화라고도 불려요. 3. 문: 무궁화는 어떤 의미가 있나요? 답: 무궁화는 한 번만 피고 지는 것이 아니라 ‘끝없이 피는 꽃’이라는 뜻이에요. 4. 문: 무궁화는 언제부터 한반도에 있었나요? 답: 기록상으로 1400년 전부터 한반도 전역에 많이 있었다고 해요. 5. 문: 무궁화의 모습은 어떤가요? 답: 무궁화는 작으면서 바른 나무예요. 6. 문: 무궁화는 왜 한국 국화가 되었어요? 답: 무궁화는 한민족의 정신을 상징하는 꽃이라는 뜻이 있기 때문이에요. 7. 문: 한민족은 어떤 민족이에요? 답: 외세에게 항상 시달려 온 나라이지만 굴하지 않고 다시 일어서서 꽃꽂이 살아가는 민족이 에요. 8. 문: 무궁화는 작으면서 바른 나무인데 한민족 정신을 상징하는 꽃이지요. 그 이율에 대해 좀 설명해 주시겠어요? 답: 무궁화는 여름에서 가을을 걸쳐 약 100일 동안 화려한 꽃을 피우는 강한 생명력이 있는 꽃 이기 때문이에요. 9. 문: 언제부터 한민족은 무궁화에 대한 관심이 생겼나요? 답: 우리 민족은 무궁화를 고조선 이전부터 하늘나라의 꽃으로 귀하게 여겼어요. 10. 문: 그래요? 그런데 알고 싶은 것이 하나 더 있어요. 한국에서 무궁화를 많이 볼 수 있는 곳은 어디예요? 답: 한국은 매년 8월 중순경 무궁화 축제를 계획해요. 그때 그곳에 가면 다양한 무궁화를 볼 수 있어요. 국화
quốc hoa giải thích 무궁화 hoa mukung đẹp 평민 bình dân sinh mệnh sức sống 의미/뜻 ý nghĩa mạnh mẽ 끝없이 không ngừng 사랑을 주다 dành/cho anh yêu 피다 nở 기록 ghi chép 특징 đặc trưng 사랑하다 yêu/yêu thương 꽃이 bông 따르다 theo 지다 héo/rũ/rơi 하늘 나라 thiên giới/nhà trời 가지다 có/mang 고조선 Choson cổ 곁 bên ngoài 귀하다 quý 한민족 dân tộc Hàn 종류 chủng loại/loài 따르다 gãy/khó 농어업 nông trang 정신 tinh thần 몇 년 hàng năm 상징하다 tượng trưng 전국 toàn quốc 항상 luôn luôn 개최하다 mở/tổ chức 외세 lực bên ngoài 시달리다 bị khổ/chịu khổ 굴하다 khuất phục 일어서다 đứng lên/đứng dậy 꽃꽂이 mạnh mẽ 이유 lí do 살아가다 sống **Số từ và cách sử dụng số từ** Số từ trong tiếng Hàn được chia thành hai loại: Từ thuần Hàn và từ gốc Hán. Từ thuần Hàn được dùng để chỉ số lượng và chỉ số thứ tự. Số từ thuần Hàn dùng để đếm sự vật, người, thời gian, tuổi. Đếm số lượng nhỏ. Số từ Hán Hàn dùng để đếm ngày tháng năm, số điện thoại, số phòng, số phút khi nói thời gian và đếm số lượng lớn. **1. Từ chỉ số lượng** **Từ chỉ số lượng thuần Hàn:** Dùng để đếm số lượng (người/vật) một mùa, bài, bạn bè, bạn gái, năm năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười hai, hai mươi. Khi được dùng để chỉ số lượng, thì chúng sẽ biến đổi: 하나 -> 한 둘 -> 두 셋 -> 세 넷 -> 네 Năm sáu, bảy, tám, chín, mười, mười hai, hai mươi. Ngày mai, một mùa, hai người, ba người, bốn người, năm người, sáu người, bảy người, tám người, chín người, mười người. Mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm, mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín, hai mươi.
**Từ chỉ số lượng Hán Việt:**
Ngày 25/2/2000 – 2000년 2월 25일: 이천년 이월 이십오 일.
Ngày 4/10/1997 – 1997년 10월 4일: 천구백 구십 칠년 시월 사일. Từ để đếm số lượng lớn như: 백 một trăm, 천 một nghìn, 만 một vạn, 십만 mười vạn, 백만 một triệu, 천만 mười triệu, 억 một tỉ, 조 một nghìn tỉ. **2. Số thứ tự** **Số thuần Hàn:** 첫째/첫 번째 Thứ nhất, 두째/두 번째 Thứ hai, 셋째/세 번째 Thứ ba… **Số gốc Hán:** 제1과 Bài 1, 제2과 Bài 2, 제3과 Bài 3…


