Tải FREE sách BGDT Tiếng Trung 1 4 PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách BGDT Tiếng Trung 1.4 PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách BGDT Tiếng Trung 1.4 PDF có tiếng Việt là một trong những Sách các môn học đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách BGDT Tiếng Trung 1.4 PDF có tiếng Việt đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.

1. 能 (不能) + V ĐTNN: khả năng, năng lực của bản thân 如: 你能说什外语? …………………. 说: 今天他身体不好, ………………….

可以 + V: sự cho phép ✓今晚, 你想出去玩儿 ✓你想进出 ✓你想停车 ✓你想抽烟 怎么说? …., 可以吗? sự cho phép

3. 会 (不会) + V ĐTNN: năng lực làm được việc gì đó, có được thông qua học tập rèn luyện – 会说汉语 – 会游泳 – 他是中国人, 他 (能/ 会) 做中国菜。 – 我不是中国人, 但我也 (能/ 会) 做中国菜。

4. 可能 (n) : (个) – (没) 有可能, 有两个可能 说: 有可能……….. 可能 (adj) – 这是不可能的。 可能 (ĐTNN: khả năng xảy ra việc gì) – 看一个人比较累 => 他可能……….. – 时间到了, 他还没来 => ………… 译: Có khả năng chút nữa trời mưa. Tiếng Trung

6. 想(不、很)(动) : nhớ 译: Tôi thường nhớ nhà, nhớ bố mẹ. Tôi rất nhớ cậu 想(动): nghĩ 如: 1. 你想一想, 今天是什么日子? 2. 我想, …………………. 想 (ĐTNN: 不、很) : muốn 如: 1. 想跟你说话 2. 想出国留学 © Bộ môn Tiếng Trung- ĐH Thương Mại

12. 开始: + V 如: 我们开始上课吧。 译: Lúc bắt đầu, lúc đầu 开始的时候 从开始到现在 Lúc đầu, tôi phải học tiếng Hán, bây giờ, tôi muốn học tiếng Hán.

13. 遍: 一、两、三、几 : lượt, lần nhấn mạnh số lần của cả một quá trình hành động, từ đầu đến cuối 次: 一、两、三、几 : lần nhấn mạnh đến số lần hành động được thực hiện 如: 这本小说我[看]我[看]两遍了。(xem từ đầu – cuối) 这本小说我[看]我[看]两次了。(có thể không xem hết từ đầu – cuối)

填空: 次 遍 遍 1. 请你们再听一…………………次。 2. 长城, 我去了[去] [去] 次…………………。 3. 我见他一………次/遍。 4. 我看了两………次, 这部中国电影。 5. 我看了两…………………中国电影。

17. 请假: 请两天假 18. 报名 : 报……(的名) 如: 去报英语班的名 19. 发烧: 发高烧 20. 看病: 看什么病, 看看病 21. 感冒: 有点感冒 22. 头疼: 头很疼 病: 病了, 病人 23. 咳嗽: 常咳嗽

回 答 问 题 : * 为什么王老师每天都起得这么早? * 他练了多长时间了? * 他每天多长时间? * 效果怎么样? * 关经理想练气功吗?

回 答 问 题 : * 我来中国多长时间了? * 我对这儿的生活习惯了吗? * 我为什么没有时间吃早饭? 我怎么办? * 中午我有什么活动? * 下午我有什么活动? * 晚上我有什么活动? * 我觉得一天过得怎么样? * 我还想在中国留学吗?

→ Chỉ một số động từ song âm tiết có kết cấu động từ-tân ngữ. Nó vừa có đặc điểm của từ lai vừa có hình thức phân ly nào đó – 睡觉、游泳、毕业、考试、唱歌、见面 1. Đa số các động từ từ hợp không mang tân ngữ : – 跟朋友见面 – 大学毕业 2. Hình thức lặp lại của động từ từ hợp là : AAB – 见见面、游泳游泳、跳跳舞 3. Ngữ thời lượng hoặc ngữ động lượng thường đặt giữa kết cấu động từ tân: – 我睡了七八个小时 * Tuy nhiên cũng có trường hợp ngoại lệ là một số động từ từ như: 结婚、毕业 …. thì không theo quy tắc trên – 她结婚两年了。 © Bộ môn Tiếng Trung- ĐH Thương Mại

C. Khi tân ngữ thường (bao gồm V ly hợp) 1. 我们学汉语学了一年了。 2. 她看电视看了个小时。 S + V + O + V+(了)+BNTL + (了) 1’ 我们学了一年汉语了。 1” 我们学了一年的汉语了。 S + V+(了)+BNTL+(的)+O + (了)

B. Khi động từ mang tân ngữ 1. 我等你好了。 Đại từ nhân xưng 2. 他来中国一年了。 Địa danh 3. 我大学毕业已经六年了。 V không kéo dài 4. 他们结婚三年了。 离、死、下 5. 我们下课十分钟了。 S + V + O + BNTL

用词造句: 1. 北京、生活、年。 2. 下午、只、应该、睡、小时。 3. 毕业、年。 4. 河内、工作、年,然后,回家。 5. 早上、锻炼、小时。

Bổ ngữ thời lượng do các từ ngữ chỉ thời đoạn đảm nhiệm: * Cụ thể: 一年、半年、一个月、半个月、一个星期、一天、半天、一个小时、半个小时、一刻钟、一分钟。 * Ko cụ thể: 一会儿、很久、一下儿、不久

g tiếng Trung có ba loại lượng từ: Danh lượng từ, Động lượng từ và Lượng từ ghép (Hay lượng từ phức hợp)

  1. Danh lượng từ:
    Danh lượng từ dùng để biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc sự vật. Danh lượng từ gồm 4 loại. Danh lượng từ chuyên dụng, Danh lượng từ tạm thời, Danh lượng từ đỗ lường và Danh lượng từ thông dụng.

Câu trúc: Số lượng / 那些 / + Lượng từ + Danh từ

Ví dụ: Khi nói: “Một cuốn từ điển”

Số lượng Lượng từ Danh từ
一 个 词典
Yī gè cidiǎn
Một Cuốn Từ điển

a. Danh lượng từ chuyên dụng:
只 (zhī), 件 (jiàn), 点 (diǎn), 些(xiē), 个 (ge), 本 (běn)…

Danh lượng từ chuyên dụng dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào đó. Tức là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dụng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụng.

Ví dụ:

Một cái từ điển / Một cuốn từ điển Yī gè cidiǎn yī běn cidiǎn (Một cuốn từ điển)

Một con ngựa / Một con ngựa Yī zhī mā yī pī mā (Một con ngựa)

Một con cá / Một con cá Yī tóu yú yī tiáo yú (Một con cá)

Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già.
http://duhockokono.vn/khoe-hoc-tieng-trung-tai-ha-noi.htm

b. Danh lượng từ tạm thời:
Danh lượng từ tạm thời chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời dùng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng.

Ví dụ:

常来一盘(盘子)/ 拿来一瓶(酱油) Lái yí pán (zi) jiāozì/ná lái yí píng (zi) jiāngyóu

坐了一层楼/ 找了一层楼 Zudle yi cèng zi rén/bǎile yī chuáng dòngxi

Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó dựa những vật nào đó.Sự khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm:

Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì, còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “__”

Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều hơn ví dụ 1 thì không có

c. Danh lượng từ đo lường:
Chủ yếu là chỉ các đơn vị đo lường. Như 公斤(cân),尺(Thước), 亩(Mẫu), 度(Độ)…

d. Danh lượng từ thông dụng:
Chủ yếu chỉ các lượng từ dùng thích hợp với đa số danh từ. Gồm 4 từ :

种、类、些、点

Lượng từ “个” tuy có pham vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác nhưng theo sự phát triển của ngôn ngữ lượng từ này càng ngày càng có xu hướng thông dụng hóa, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều, dùng “个” còn có quan hệ với người sử dụng, ví dụ lượng từ của “电视” phải là “个” nhưng đối với người bản xứ thì trường hợp nói, ví mỗi ngày họ phải nhấp vào màn ra rất nhiều tivi, anh ta có thể không dùng “个” mà dùng “块”. Dù là như vậy, vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay thế.

Ví dụ: (Các ví dụ này có vẻ chung cho các loại lượng từ, được đặt sau phần Danh lượng từ trong một số ảnh gốc)

看一眼 (nhìn một cái)

踢一脚 (đá một cái)

给一刀 (cắt một nhát)

切一刀 (cắt một nhát)

  1. Động lượng từ :
    Động lượng từ biểu thị đơn vị của động tác, hành vi

Ví dụ: Các từ “次”, “下 (儿)”, …..

Có hai loại: Động lượng từ chuyên dùng và Động lượng từ công cụ

a. Động lượng từ chuyên dùng:

次、回、遍、趟、下 (儿)、顿、番
Ci, hui, biàn, tàng, xià (er), dùn, fān

Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ tương đồng khác nhau.