


**LỜI NÓI ĐẦU** Sách giáo khoa Tiếng Trung Quốc 11 năng cao được biên soạn theo Chương trình THPT nâng cao môn Tiếng Trung Quốc, nhằm phát triển và nâng cao năng lực thực hành tiếng của học sinh đã hoàn thành Chương trình Tiếng Trung Quốc lớp 10 nâng cao. Sách giáo khoa Tiếng Trung Quốc 11 năng cao đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức từ vựng, ngữ pháp đã quy định trong chương trình của môn học, biết biệt thống hoá, củng cố kiến thức đã học, từ đó nâng cao trình độ kiến thức ngôn ngữ và văn hoá, năng lực vận dụng kiến thức vào hoạt động lời nói, hoạt động giao tiếp cự thể. Quan điểm giao tiếp được thể hiện nhất quán trong sách giáo khoa Tiếng Trung Quốc 11 năng cao. Nội dung kiến thức nâng cao về ngôn ngữ, văn hoá, rèn luyện kĩ năng thực hành giao tiếp thông qua nhiều hình thức bài tập rèn luyện kĩ năng nghe, nói, đọc, viết gắn với chủ đề đã học. Về phương pháp giảng dạy, giáo viên cần giúp học sinh tổng kết, củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng, đồng thời hướng dẫn phương pháp tự học, tự tìm tòi, tích luỹ kiến thức. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập cần bám sát nội dung đã được trình bày trong sách giáo khoa, từ đó biên soạn các loại hình đề tương ứng. Đồng thời chú ý tới kiểm tra, đánh giá đối tượng học sinh có trình độ tương đối cao, có năng khiếu học tiếng Trung Quốc. Về bổ cục, sách Tiếng Trung Quốc 11 năng cao gồm 20 bài (trong đó có 15 bài học và 5 bài ôn tập). Các bài học được cấu tạo như sau : 1. Bài khóa : Các bài khoá được lựa chọn xoay quanh những chủ điểm được quy định trong Chương trình Tiếng Trung Quốc lớp 11 nâng cao, chú ý tích hợp nội dung các chủ đề giáo dục, khoa học kĩ thuật, sức khoẻ, vui chơi giải trí,… 2. Từ mới : Nêu phiên âm La-tinh, từ loại và nghĩa của từ mới. Đối với những từ nhiều nghĩa, sách thường chỉ đưa ra nghĩa xuất hiện trong bài. Cuối phần này thường có thêm mục Chú thích để giải thích rõ hơn ý nghĩa, cách dùng của một số từ ngữ. 3. Trọng điểm ngôn ngữ : Mỗi bài thường nêu khoảng 3 đến 5 từ học cấu trúc. Mỗi từ hoặc cấu trúc này được giải thích gọn về ngữ nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ (khẩu ngữ/bút ngữ), phân biệt cách dùng với những từ đồng nghĩa, gần nghĩa ; lưu ý một số từ đa nghĩa với những từ loại khác nhau….. 4. Luyện tập : Phần này đưa ra các loại hình bài tập đa dạng để học sinh luyện tập (bài tập ngôn ngữ, bài tập rèn luyện kĩ năng ngôn ngữ cơ bản và kĩ năng giao tiếp, bài tập tổng hợp). 5. Bài tập ở nhà : Là một bài tập đọc ngẫu nhiên có cung cấp chú điểm nội dung với bài khoá. Sách giáo khoa cung cấp từ mới và một số câu hỏi gợi ý để học sinh tự đọc thêm ở nhà. Mỗi bài đều có mục Ghi nhớ nhằm tổng kết, hệ thống hoá kiến thức ngôn ngữ trong tầm và tóm tắt nội dung tự tưởng của bài học. Các bài ôn tập: Mỗi bài là một hệ thống các bài luyện tập chia làm 3 phần : 1. Trọng điểm ngôn ngữ : Thiết kế các bài tập ôn luyện những điểm ngôn ngữ đã học trong 3 bài học trước đó. 2. Kĩ năng ngôn ngữ : Gồm các bài tập luyện kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. 3. Để tự xác nghiệm : Gồm các đề trắc nghiệm để học sinh tự làm, qua đó tự đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức của mình. Các bài tập ôn tập trong SGK Tiếng Trung Quốc 11 nâng cao của chủ yếu tôi loại hình bài tập với đáp án mở, đòi hỏi học sinh phải ôn tập toàn bộ kiến thức đã được học. Ngoài ra, sách có Băng từ ngữ với các bài tập thực tế đã xuất hiện và được giới thiệu trong sách giáo viên và học sinh tiện tra cứu. Cuối sách có phần Phụ lục cung cấp một số loại hình bài tập trắc nghiệm khách quan chủ yếu để giáo viên và học sinh tham khảo thêm, đồng thời phục vụ quá trình đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá ở trường phổ thông. **CÁC TÁC GIẢ** **【第一课】** **我的身体为什么这么好** **学习重点** 1. 掌握词法结构及其功能: 坚持[宾语 (名, 动)] 坚持[补语] 密切+ [动词] 密切+(的) [名词] [主语]+密切 ……却……, 因此……(之)所以……, 是因为…… 2. 掌握课文的全部内容。能根据有关人体与健康的情景进行交际。 **(一) 课文** 老师和同学们都说我的身体很健康。他们说得对。我的身体所以 这样好,是因为我每天都坚持锻炼身体。 我知道,人在平时工作、学习、活动的时候,人休内只有百分之 五的肌肉参加活动,百分之九十五不参加。如果常常打球、踢足球、跑步 或者游泳,就会有更多的肌肉参加活动。所以,常常参加体育活动可以 使肌肉发达,体型健美。一个人的身体不是健康跟不能坚持锻炼身体 体有密切的关系。 因为我的身体很好,所以我的学习成绩也不错。有的人认为我的 学习好是因为我的头大、脑子重。我觉得这种说法是不对的。如果说脑 子重就聪明,那么在这个世界上鲸鱼、海豚和大象的脑子都比人脑重, 它们为什么都没有人聪明呢? 4. 密切 (形) mìqiè mặt thiết, chặt chẽ 5. 肚子 (名) dùzi bộ óc, não 6. 重 (形) zhòng nặng 7. 鲸鱼 (名) jīngyú cá voi 8. 海豚 (名) hǎitún cá heo 9. 瘦子 (名) shòuzi kẻ ngốc, đồ ngốc 10. 因此 (连) yīncǐ vì vậy 11. 条件 (名) tiáojiàn điều kiện 12. 生病 (动) shēngbìng ốm, sinh bệnh **注释** 人在学习的时候,人体内只有百分之五的肌肉参加活动。 “……分之……” 表示分数,“分之”前面是分母,后面是分子。 例如: 三分之一 (1/3); 百分之二十 (20%) **(三) 语言点** 1. 我的身体之所以这样好,是因为我每天都要坚持锻炼身体。 “(之) 所以……, 是因为……” 是表示因果关系, 结果在前, 原因在后。 例如: (1) 这本书(之)所以没有人买, 是因为内容没有吸引力。 (2) 他(之)所以不去, 是因为这个地方他曾去过好几次。 注意: “所以”一定要放在一小句的主语和谓语之间。下面句子 位置不当: *所以他没上课, 是因为他病了。
Sách giáo khoa Tiếng Trung Quốc 11 năng cao được biên soạn theo Chương trình THPT nâng cao môn Tiếng Trung Quốc, nhằm phát triển và nâng cao năng lực thực hành tiếng của học sinh đã hoàn thành Chương trình Tiếng Trung Quốc lớp 10 nâng cao. Sách giáo khoa Tiếng Trung Quốc 11 năng cao đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức từ vựng, ngữ pháp đã quy định trong chương trình của môn học, biết biệt thống hoá, củng cố kiến thức đã học, từ đó nâng cao trình độ kiến thức ngôn ngữ và văn hoá, năng lực vận dụng kiến thức vào hoạt động lời nói, hoạt động giao tiếp cự thể. Quan điểm giao tiếp được thể hiện nhất quán trong sách giáo khoa Tiếng Trung Quốc 11 năng cao. Nội dung kiến thức nâng cao về ngôn ngữ, văn hoá, rèn luyện kĩ năng thực hành giao tiếp thông qua nhiều hình thức bài tập rèn luyện kĩ năng nghe, nói, đọc, viết gắn với chủ đề đã học. Về phương pháp giảng dạy, giáo viên cần giúp học sinh tổng kết, củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng, đồng thời hướng dẫn phương pháp tự học, tự tìm tòi, tích luỹ kiến thức. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập cần bám sát nội dung đã được trình bày trong sách giáo khoa, từ đó biên soạn các loại hình đề tương ứng. Đồng thời chú ý tới kiểm tra, đánh giá đối tượng học sinh có trình độ tương đối cao, có năng khiếu học tiếng Trung Quốc. Về bổ cục, sách Tiếng Trung Quốc 11 năng cao gồm 20 bài (trong đó có 15 bài học và 5 bài ôn tập). Các bài học được cấu tạo như sau : 1. **Bài khóa** : Các bài khoá được lựa chọn xoay quanh những chủ điểm được quy định trong Chương trình Tiếng Trung Quốc lớp 11 nâng cao, chú ý tích hợp nội dung các chủ đề giáo dục, khoa học kĩ thuật, sức khoẻ, vui chơi giải trí,… 2. **Từ mới** : Nêu phiên âm La-tinh, từ loại và nghĩa của từ mới. Đối với những từ nhiều nghĩa, sách thường chỉ đưa ra nghĩa xuất hiện trong bài. Cuối phần này thường có thêm mục Chú thích để giải thích rõ hơn ý nghĩa, cách dùng của một số từ ngữ. 3. **Trọng điểm ngôn ngữ** : Mỗi bài thường nêu khoảng 3 đến 5 từ học cấu trúc. Mỗi từ hoặc cấu trúc này được giải thích gọn về ngữ nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ (khẩu ngữ/bút ngữ), phân biệt cách dùng với những từ đồng nghĩa, gần nghĩa ; lưu ý một số từ đa nghĩa với những từ loại khác nhau….. 4. **Luyện tập** : Phần này đưa ra các loại hình bài tập đa dạng để học sinh luyện tập (bài tập ngôn ngữ, bài tập rèn luyện kĩ năng ngôn ngữ cơ bản và kĩ năng giao tiếp, bài tập tổng hợp). 5. **Bài tập ở nhà** : Là một bài tập đọc ngẫu nhiên có cung cấp chú điểm nội dung với bài khoá. Sách giáo khoa cung cấp từ mới và một số câu hỏi gợi ý để học sinh tự đọc thêm ở nhà. Mỗi bài đều có mục **Ghi nhớ** nhằm tổng kết, hệ thống hoá kiến thức ngôn ngữ trong tầm và tóm tắt nội dung tự tưởng của bài học. Các **bài ôn tập**: Mỗi bài là một hệ thống các bài luyện tập chia làm 3 phần : 1. **Trọng điểm ngôn ngữ** : Thiết kế các bài tập ôn luyện những điểm ngôn ngữ đã học trong 3 bài học trước đó. 2. **Kĩ năng ngôn ngữ** : Gồm các bài tập luyện kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. 3. **Để tự xác nghiệm** : Gồm các đề trắc nghiệm để học sinh tự làm, qua đó tự đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức của mình. Các bài tập ôn tập trong SGK Tiếng Trung Quốc 11 năng cao của chủ yếu tôi loại hình bài tập với đáp án mở, đòi hỏi học sinh phải ôn tập toàn bộ kiến thức đã được học. Ngoài ra, sách có **Băng từ ngữ** với các bài tập thực tế đã xuất hiện và được giới thiệu trong sách giáo viên và học sinh tiện tra cứu. Cuối sách có phần **Phụ lục** cung cấp một số loại hình bài tập trắc nghiệm khách quan chủ yếu để giáo viên và học sinh tham khảo thêm, đồng thời phục vụ quá trình đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá ở trường phổ thông. **CÁC TÁC GIẢ** **【第一课】** **我的身体为什么这么好** **学习重点** 1. 掌握词法结构及其功能: 坚持[宾语 (名, 动)] 坚持[补语] 密切+ [动词] 密切+(的) [名词] [主语]+密切 ……却……, 因此……(之)所以……, 是因为…… 2. 掌握课文的全部内容。能根据有关人体与健康的情景进行交际。 **(一) 课文** 老师和同学们都说我的身体很健康。他们说得对。我的身体所以 这样好,是因为我每天都坚持锻炼身体。 我知道,人在平时工作、学习、活动的时候,人休内只有百分之 五的肌肉参加活动,百分之九十五不参加。如果常常打球、踢足球、跑步 或者游泳,就会有更多的肌肉参加活动。所以,常常参加体育活动可以 使肌肉发达,体型健美。一个人的身体不是健康跟不能坚持锻炼身体 体有密切的关系。 因为我的身体很好,所以我的学习成绩也不错。有的人认为我的 学习好是因为我的头大、脑子重。我觉得这种说法是不对的。如果说脑 子重就聪明,那么在这个世界上鲸鱼、海豚和大象的脑子都比人脑重, 它们为什么都没有人聪明呢? 4. 密切 (形) mìqiè mặt thiết, chặt chẽ 5. 肚子 (名) dùzi bộ óc, não 6. 重 (形) zhòng nặng 7. 鲸鱼 (名) jīngyú cá voi 8. 海豚 (名) hǎitún cá heo 9. 瘦子 (名) shòuzi kẻ ngốc, đồ ngốc 10. 因此 (连) yīncǐ vì vậy 11. 条件 (名) tiáojiàn điều kiện 12. 生病 (动) shēngbìng ốm, sinh bệnh **注释** 人在学习的时候,人体内只有百分之五的肌肉参加活动。 “……分之……” 表示分数,“分之”前面是分母,后面是分子。 例如: 三分之一 (1/3); 百分之二十 (20%) **(三) 语言点** 1. 我的身体之所以这样好,是因为我每天都要坚持锻炼身体。 “(之) 所以……, 是因为……” 是表示因果关系, 结果在前, 原因在后。 例如: (1) 这本书(之)所以没有人买, 是因为内容没有吸引力。 (2) 他(之)所以不去, 是因为这个地方他曾去过好几次。 注意: “所以”一定要放在一小句的主语和谓语之间。下面句子 位置不当: *所以他没上课, 是因为他病了。 2. 我的身体所以这样好,是因为我每天都坚持锻炼身体。 “坚持”, 动词, 表示坚决保持住或进行下去。可带名词、动词宾 语。可带补语。例如: (1) 他坚持看自己的观点, 不肯改变。 (2) 他坚持要走, 我怎么留也留不住。 (3) 虽然他身体不好, 但仍坚持着上课。 (4) 无论有什么困难, 也要坚持下去。 3. 一个人的身体不是健康跟不能坚持锻炼身体有密切的关系。 “密切”, 形容词, 表示关系近。作定语、谓语、状语。例如: (1) 我和他的 一直保持密切 的联系。 (2) 我们学校和他们学校的关系越来越 密切 。 (3) 文学和生活是 密切 联系的。 4. 后来又发现一个脑子重的人却是一个傻子。 “却”, 副词, 表示转折, 相当于“但”、“但是”、“可是”。只 能用在主语后, 多用于书面语。例如: (1) 我们虽然是第一次见面, 却像老朋友一样。 (2) 我来了, 他却走了。 5. 因此可以说, 聪明的脑子不一定很大. “因此”, 连词, 引出结论或结果, 有“因为这个”的意思。可放 在主语前、后。例如: (1) 他在这个医院工作了许多年, 因此很了解医院的情况。 (2) 你对他说了很多不应该说的话, 因此他很不高兴。 **记佳** → 一个人的身体不是健康跟不能坚持锻炼身体有密切的关系。 身体好是学习好的重要条件。 → 根据结果追究原因 (之)所以……,是因为…… 坚持 [坚持住/保持住] → 坚持; (看着/观察) → 看着; 走 → 走去 关系近 → 密切; 的联系; 关系越来越~; → 联系 转折 → 却; 文章写短, → 有力。 引出结论或结果 → 因此; 你说了不该说的话, 他~不高兴。 **(四) 练习** **1. 熟读下列词语** (1) 坚持锻炼身体 坚持真理 坚持意见 坚持错误 (2) 占百分之五 占百分之八十 占三分之一 有四分之一 (3) 参加活动 参加训练 参加比赛 参加工作 (4) 密切的关系 密切的联系 密切结合 密切交往 (5) 体育锻炼 意志锻炼 能力锻炼 自觉锻炼 **2. 模仿造句** (1) 只有在体育锻炼的时候儿, 人体内的许多肌肉都能参加活动。 (只有 _______, _______ 才能 _______ ) (2) 一个人的身体不是健康跟不能坚持锻炼身体有密切的关系。 (_______ (是不是 _______ 跟 _______ 有密切的关系) ) (3) 有人对科学家的脑子进行过研究。(对 _______ 进行过) (4) 他们发现科学家的脑子并不比一般人的脑子重。 (发现 _______ 并不比 _______ ) **3. 选词填空** 密切 因此 却 坚持 (1) 他说他还在 _______ 学习汉语, 明年跟爷爷去中国旅游。 (2) 只有学校和家长 _______ 结合, 才能教育好学生。 (3) 约好了下午两点去商店买东西, 他 _______ 没去。 (4) 在训练中, 他不小心把腿踩坏了, _______ 没能参加运动会。 **4. 用指定词语完成句子** (1) 他得了病, 大家\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_, 都劝他住院。 (坚持、因此) (2) 我离开他已有三年的时间了, \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_。 (一直、密切) (3) 大家 ১০০人都去旅游了, 我 \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_, 真急人。(却) (4) 他所以考试不 格, \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_。(是因为) **5. 用 “(之) 所以……, 是因为……” 改写句子** (1) 因为天气不好, 所以我没去爬山。 (2) 因为我昨天有考试, 所以没给 你打电话。 (3) 老刘对中国文学很感兴趣, 他买了 很多中国小说。 (4) 昨天我去看他, 因为家里来了位朋友。 **6. 根据课文内容回答问题** (1) “我的”身体为什么这样好? (2) 人在学习的时候, 人体内的肌肉只有百分之几参加活动? (3) 一个人的身体健康跟什么有密切关系? (4) “我的”学习成绩为什么不 ? (5) 科学家的脑子是不是比一般人的脑子重? (6) 学习好的重要条件是什么? **7. 成段表达** “我每天怎样锻炼身体” **8. 你怎么理解下面这些话** (1) 生命在于运动 (2) 饭后百步走, 活到九十九 (3) 身体就怕不, 脑子就怕不用 (4) 有钱难买老来瘦 **9. 话题交际** 学生分组讨论下列问题 (提示词语: 衰老、青春常在、高血压、心 脏病、糖尿病、体重、减肥、爬楼梯、打太极拳、轻松、红烧肉、鸡蛋 黄、肥肉、瘦肉、瘦肉) (1) 根据你自己的经验谈谈读课文对身体健康的好处。 (2) 身体不好的人应该选择哪些运动方式? 举例说明。 (3) 哪些食品吃了对人的健康没有好处? (4) 人的体重应该控制在什么水平上比较合适? (5) 说出几种对身体健康不利的生活习惯。


