Tải FREE sách Tiếng Việt 5 Tập 1 KNTT PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Tiếng Việt 5 Tập 1 PDF

Tải FREE sách Tiếng Việt 5 Tập 1 PDF là một trong những Sách các môn học đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Tiếng Việt 5 Tập 1 PDF đang được Nhà Sách Tiền Phong chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải sách PDF” ở phía bên dưới là đã có thể tải được cuốn sách bản PDF có tiếng Việt về máy của hoàn toàn FREE rồi.

**LỜI NÓI ĐẦU** Tiếng Việt 5 – Sách giáo viên là tài liệu hướng dẫn các thầy cô giáo dạy học theo sách học sinh Tiếng Việt 5, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Sách được biên soạn theo quan điểm dạy học phát triển năng lực và phẩm chất người học, đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 26 tháng 12 năm 2018. Tiếng Việt 5 – Sách giáo viên gồm hai phần: phần một là Hướng dẫn chung, phần hai là Hướng dẫn dạy học các bài học cụ thể. Phần Hướng dẫn chung nêu những yêu cầu cần đạt và nội dung dạy học trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Việt lớp 5, phần tích những điểm mới trong Chương trình môn Tiếng Việt lớp 5, giới thiệu cấu trúc sách và cấu trúc các bài học trong sách học sinh; định hướng đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập. Phần Hướng dẫn dạy học các bài học cụ thể bám sát nội dung dạy học trong sách học sinh. Ở mỗi bài học, sách nêu rõ mục tiêu, kiến thức, hoạt động đọc, viết, nói và nghe, kiến thức về từ và câu, những đồ dùng, phương tiện dạy học, kiến thức, cần chuẩn bị, những gợi ý về cách thức tổ chức hoạt động dạy học, hoạt động kiểm tra, đánh giá và đáp án cho từng nội dung dạy học để giáo viên tham khảo. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng những hướng dẫn cụ thể trong sách cũng chỉ là một trong những phương án dạy học. Giáo viên có thể tự thiết kế bài dạy theo cách riêng của mình để phù hợp với điều kiện thực tế. Hi vọng cuốn sách này là tài liệu hữu ích, giúp quý thầy cô dễ dàng thực hiện hiện năng lực và phẩm chất cần thiết. Mặc dù các tác giả đã rất cố gắng, những cuốn sách giáo viên có thể có những hạn chế. Kinh mong quý thầy cô có thể góp ý để sách được cập nhật và ngày càng hoàn thiện hơn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của giáo viên và học sinh. CÁC TÁC GIẢ — **PHẦN MỘT** **HƯỚNG DẪN CHUNG** **1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VÀ NỘI DUNG DẠY HỌC ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT LỚP 5** | Yêu cầu cần đạt | Nội dung | |—|—| | **KĨ THUẬT ĐỌC** | **KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT** | | – Đọc đúng và diễn cảm các văn bản truyện, kịch bản, bài thơ, bài miêu tả, tốc độ đọc khoảng 90 – 100 tiếng/phút. | 1.1. Quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài | | – Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn lớp 4. | 1.2. Một số trường hợp viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đối với đặc biệt | | – Sử dụng được một số từ điển tiếng Việt thông dụng để tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ và tra cứu thông tin khác. | 2.1. Vốn từ theo chủ điểm | | – Biết đọc những cách khác nhau (đọc lượt và đọc kĩ), ghi chép được văn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu học sso tay. | 2.2. Từ điển: cách tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ và tra cứu thông tin khác | | **VĂN BẢN VĂN HỌC** | 2.4. Nghĩa của một số thành ngữ, tiếng Việt | | **Đọc hiểu nội dung** | Nghĩa của một số thành ngữ, tiếng Việt | | – Nhận biết được một số chi tiết biểu và nội dung chính của văn bản. Hiểu được nội dung hàm ẩn để nhận biết của văn bản. | 2.5. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng, “động âm khác nghĩa”. | | – Hiểu chủ đề của văn bản. | 2.6. Từ đồng nghĩa: đặc điểm và tác dụng | | **Đọc hiểu hình thức** | 3.1. Đại từ và kết từ: đặc điểm và chức năng | | – Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng và văn bản viết về người thật, việc thật. | 3.2. Câu cầu và câu ghép: đặc điểm và chức năng | | – Nhận biết được thời gian, địa điểm và tác dụng của chúng trong câu chuyện. | 3.3. Công dụng của dấu gạch ngang (dạt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận câu thích, giải thích trong câu); dấu gạch nối (nối các tiếng trong những từ mượn). | | – Hiểu ngữ, hình ảnh, biểu pháp so sánh, nhân hóa trong văn bản. | 4.1. Biện pháp tu từ điển, diễn đạt: đặc điểm và tác dụng | | **Liền hệ, so sánh, kết nối** | 4.2. Liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, một số biện pháp liên kết câu và các từ ngữ liên kết: đặc điểm và tác dụng | | – Nếu được nhận thấy trong biểu, tình cảm, cách ứng xử của bản sau khi đọc văn bản. | 4.3. Kiểu văn bản và thể loại | | **Đọc mở rộng** | – Bài văn viết lại phần kết thúc của một truyện kể | | – Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin (bao gồm văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học. | – Bài văn tả người, phong cảnh | | **VIẾT** | – Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện | | **KĨ THUẬT VIẾT** | – Bài văn giải thích về một hiện tượng xã hội | | – Viết biết theo các bước: xác định đúng mục đích và nội dung viết (viết đề làm gì, về cái gì); quan sát và tìm từ liệu để viết, hình thành ý chính, lập dàn ý cho bài viết; viết đoạn, bài; chỉnh sửa (bổ cục, dùng từ, đặt câu, chính tả). | **biểu giới thiệu sách hoặc phim, văn bản quảng cáo; văn bản chương trình hoạt động.** | | – Viết được đoạn văn, văn bản thể hiện rõ ràng và mạch lạc chủ đề; thông tin chính; phù hợp với yêu cầu về kiểu, loại, cở mở đầu, triển khai, kết thúc; các câu, đoạn liên kết với nhau. | 5. Thông tin băng hình ảnh, số liệu (phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ). | | **Thực hành viết** | **KIẾN THỨC VĂN HỌC** | | – Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo. | 1. Chú đề | | – Viết được bài tập người, phong cảnh có sử dụng sao sánh, nhân hóa và những gợi ý để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả. | 2. Chuyển đổi có thật và chuyển đổi tưởng tượng | | – Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân trước một bài thơ, câu văn. | 3. Chuyển đổi có thật và chuyển đổi tưởng tượng | | – Viết được đoạn văn nêu lí do vì sao tản thành hoặc phản đối về một hiện tượng, sự việc có tác dụng trong cuộc sống. | 4. Chỉ tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện; hình ảnh trong thơ | | – Viết được đoạn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách hoặc bộ phim hoạt hình về xem (nghĩa là hình ảnh, hành động, ngôn ngữ). | 5. Nhân vật và lời thoại | | **Quy trình viết** | 1.1. Văn bản văn học | | – Viết theo các bước: xác định đúng mục đích và nội dung viết (viết đề làm gì, về cái gì); quan sát và tìm từ liệu để viết, hình thành ý chính, lập dàn ý cho bài viết; viết đoạn, bài; chỉnh sửa (bổ cục, dùng từ, đặt câu, chính tả). | – Truyện dân gian, truyện ngắn, truyện khoa học viễn tưởng (bài) văn miêu tả – Bài thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ | | **Thực hành viết** | – Kịch bản văn học | | – Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo. | – Độ dài của văn bản: truyện và kịch bản khoảng 300 – 350 chữ, bài miêu tả khoảng 200 – 250 chữ, thơ khoảng 110 – 130 chữ | | – Viết được bài tập người, phong cảnh có sử dụng sao sánh, nhân hóa và những gợi ý để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả. | 1.2. Văn bản thông tin | | – Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân trước một bài thơ, câu văn. | – Văn bản giải thích về một hiện tượng tự nhiên. | | – Viết được đoạn văn nêu lí do vì sao tản thành hoặc phản đối về một hiện tượng, sự việc có tác dụng trong cuộc sống. | – Văn bản giới thiệu sách, phim | | – Viết được đoạn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách hoặc bộ phim hoạt hình về xem (nghĩa là hình ảnh, hành động, ngôn ngữ). | – Chương trình hoạt động, quảng cáo | | | – Độ dài của văn bản: khoảng 230 chữ | | | 2. Gợi ý chọn văn bản: xem danh mục gợi ý |